Đăng nhập
Đăng ký
26987 lượt thi 62 câu hỏi 60 phút
Câu 1:
Tìm số trung bình cộng của các số sau: 26,45; 45,12; 12,43.
Câu 2:
Tìm số nguyên x, y biết: (3x – 1)(y + 4) = 13.
Câu 3:
Tìm số nguyên x, y biết: (5x – 1)(y + 1) = − 4.
Câu 4:
Tính: (−|−7|).[(−2)4 + (−36) : (−3)2] – (−5)3.
Câu 5:
Tính bằng hai cách phép tính: 5 ´ 2 ´ 7.
Câu 6:
Tìm x, biết:
a) 2(x – 5) – 3(x + 7) = 14;
b) 7(5 – x) – 2(x – 10) = 15.
Câu 7:
Tính nhanh: 234,56 ´ 55,4 + 234,56 ´ 44,6.
Câu 8:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 0,43 ´ 2 + 0,36 ´ 2 + 0,21 ´ 2;
b) 22,33 ´ 55,4 + 22,33 ´ 44,6.
Câu 9:
Phân tích đa thức thành nhân tử: x2 + xy – 5x – 5y.
Câu 10:
Tìm x, y biết \[\frac{x}{y} = \frac{2}{5}\] và xy = 40.
Câu 11:
Tìm x, biết: \(2\sqrt x + \sqrt {3x + 2} = 2 + \sqrt {x + 4} \).
Câu 12:
Cho biểu thức: \(A = \left( {\frac{{x + 2\sqrt x }}{{x - 2\sqrt x }} + \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}}} \right).\frac{1}{{\sqrt x + 1}}\) (với x > 0; x ≠ 4).
Rút gọn biểu thức A.
Câu 13:
Khai triển: (a + b + c)2; (a + b – c)2.
Câu 14:
Phân tích đa thức thành nhân tử:
a(b + c)2(b – c) + b(c + a)2(c – a) + c(a + b)2(a – b).
Câu 15:
Ba công nhân dược thưởng 100 000 đồng, số tiền thưởng được phân chia tỉ lệ với mức sản xuất của mỗi người. Biết mức sản xuất của người thứ nhất so với mức sản xuất của người thứ hai bằng 5 : 3, mức sản xuất của người thứ ba bằng 25% tổng số mức sản xuất của hai người kia. Tính số tiền mỗi người được thưởng.
Câu 16:
Ba tổ công nhân có mức sản xuất tỉ lệ với 5; 4; 3. Tổ I tăng năng suất 10%, tổ II tăng năng suất 20%, tổ III tăng năng suất 10%. Do đó trong cùng một thời gian, tổ I làm được nhiều sản phầm hơn tổ II là 7 sản phẩm. Tính số sản phẩm mỗi tổ làm được trong thời gian đó khi chưa tăng năng suất làm việc.
Câu 17:
Ba tổ công nhân có mức sản xuất tỉ lệ với 5; 4; 3. Tổ I tăng năng suất 10%, tổ II tăng năng suất 20%, tổ III tăng năng suất 30%. Do đó trong cùng một thời gian, tổ I làm được nhiều sản phầm hơn tổ III là 16 sản phẩm. Tính tổng số sản phẩm của ba tổ làm được là bao nhiêu khi họ chưa tăng năng suất làm việc?
Câu 18:
Chứng mình rằng với n ∈ ℕ* thì
\(1 + 2 + 3 + ... + n = \frac{{n\left( {n + 1} \right)}}{2}\).
Câu 19:
Có 4 bao tải gạo, bao thứ hai nặng gấp đôi bao thứ nhất, bao thứ ba nặng hơn bao thứ hai 12,5 kg, bao thứ tư ít hơn bao thứ ba 6,3kg. Biết rằng cả 4 bao có tất cả 53,7kg gạo. Hỏi bao thứ ba có bao nhiêu kg gạo?
Câu 20:
Có 24 cái cốc được xếp đều vào 4 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu cái?
Câu 21:
Cứ 10 học sinh thì phân đều vào 5 bàn học. Hỏi có 36 học sinh cũng phân như thế thì cần bao nhiêu bàn học?
Câu 22:
Trong các tam giác vuông có độ dài các cạnh là số nguyên mà giá trị diện tích và chu vi bằng nhau, độ dài đường cao ứng với cạnh huyền đạt giá trị lớn nhất có thể là?
Câu 23:
Lớp 4A có 32 học sinh được chia đều vào 4 tổ. Hỏi:
a) 3 tổ chiếm mấy phần số học sinh của lớp?
b) 3 tổ có bao nhiêu học sinh?
Câu 24:
Lớp 4A có 32 học sinh. Hôm nay có 3 bạn nữ nghỉ học nên số nam nhiều hơn số nữ là 5 bạn. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ,bao nhiêu học sinh nam?
Câu 25:
M có phải là số chính phương không nếu:
M = 1 + 3 + 5 + … + (2n – 1) Với n ∈ ℕ; n ≠ 0.
Câu 26:
Một mảnh vườn hình chữ nhật được chia thành hai phần là hai hình vuông bằng nhau có cạnh 4 m. Tính chu vi mảnh vườn hình chữ nhật.
Câu 27:
Một mảnh vườn hình chữ nhật được chia làm 2 phần để trồng hành và trồng cà rốt. Trong đó diện tích trồng cà rốt gấp 5 lần diện tích trồng hành, chu vi đất trồng cà rốt lớn hơn chu vi đất trồng hành 936 m. Biết chiều rộng mảnh vườn ban đầu là 327 m. Hỏi chu vi mảnh ruộng ban đầu là bao nhiêu dam?
Câu 28:
Phân tích đa thức thành nhân tử: P = 2a3 + 7a2b + 7ab2 + 2b3.
Câu 29:
Tìm số dư của phép chia 235 : 17,2 nếu thương chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân
A. 48;
B. 4,8;
C. 0,48;
D. 0,048.
Câu 30:
Nếu thương chỉ lấy đến hai chữ số ở thập phân thì dư của các phép chia sau là bao nhiêu:
a) 25 : 52;
b) 48 : 23.
Câu 31:
Tìm n ∈ ℤ để 2n2 + 3n + 3 \( \vdots \) 2n – 1.
Câu 32:
a) 1,6x + 0,4x = 7;
b) 7,2x – 1,2x = 3.
Câu 33:
Câu 34:
Từ các chữ số 1; 5; 6; 7 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau?
Câu 35:
Tìm x, biết: \(30\% x + \frac{1}{4}x + 89 = 100\).
Câu 36:
Tìm ước của 200.
Câu 37:
Tổng của hai số là 10,47. Nếu số hạng thứ nhất gấp 5 lần, số hạng thứ hai gấp lên 3 lần thì tổng hai số là 44,59. Tìm hai số đó?
Câu 38:
Một ô tô trong 3 giờ đầu, mỗi giờ đi được 42,8 km. Hai giờ sau, mỗi giờ ô tô đi được 48,3 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được bao nhiêu km?
Câu 39:
Một ô tô trong 3 giờ đầu, mỗi giờ đi được 42,5 km và trong 2 giờ sau, mỗi giờ đi được 43,25 km. Hỏi quãng đường ô tô đã đi trong 5 giờ là bao nhiêu?
Câu 40:
Tính nhanh: 123,45 ´ 55,4 + 123,45 ´ 54,6 – 1234,5.
Câu 41:
Tính nhanh: 512 ´ (2 – 128) – 128 ´ (−512).
Câu 42:
Tính:
a) \(\overline {ab} + \overline {ba} \), biết a + b = 15;
b) \(\overline {ab} - \overline {ba} \), biết a – b = 4.
Câu 43:
Biết rằng 15 công nhân sửa xong 1 đoạn đường phải hết 6 ngày. Hỏi muốn sửa xong đoạn đường đó trong 3 ngày thì cần bổ sung bao nhiêu công nhân nữa?
Câu 44:
Biết số học sinh trường từ 700 đến 800 học sinh khi xếp hàng 30; 36; 40 đều thiếu 10 học sinh . Tính số học sinh trường đó.
Câu 45:
Câu 46:
Rút gọn biểu thức sau: \(\frac{{{a^{\frac{1}{3}}}\sqrt b + {b^{\frac{1}{3}}}\sqrt a }}{{\sqrt[6]{a} + \sqrt[6]{b}}}\).
Câu 47:
Cho biết 3 người làm cỏ một mảnh vườn hết 8 giờ. Hỏi 12 người (với năng xuất làm việc như thế) làm cỏ mảnh vườn đó hết bao nhiêu thời gian?
Câu 48:
Cho hàm số y = (k – 3)x + k’ (d).
Tìm giá trị của k, k’ sao cho (d) cắt 2 điểm A(1; 2) và B(−3; 4).
Câu 49:
Cho tam giác ABC có AB = AC.Trên hai cạnh AB và AC lần lượt lấy 2 điểm M và N sao cho AM = AN. Gọi D, E làm lượt là trung điểm của MN và BC.
Chứng minh ba điểm A, E, D thẳng hàng.
Câu 50:
Cho đường tròn (O), điểm A nằm bên ngoài đường tròn. Kẻ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn. Kẻ đường kính CD. Tia phân giác của \(\widehat {BOD}\) cắt AB tại E.
a) Chứng minh rằng ED là tiếp tuyến của đường tròn (O).
b) Chứng minh AC + DE ≥ 2R.
c) Tính số đo \(\widehat {AOE}\).
Câu 51:
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để điểm M( 2m3; m) tạo với hai điểm cực đại, cực tiểu của đồ thị hàm số y = 2x3 – 3(2m + 1)x2 + 6m(m + 1)x + 1 (C) một tam giác có diện tích nhỏ nhất.
A. −1;
B. 0;
C. 1;
D. 2.
Câu 52:
Cho tam giác ABC cân tại A (AB = AC). M là trung điểm của BC.
a) Chứng minh ∆AMB = ∆AMC và \(\widehat {BAM} = \widehat {CAM}\)
b) Qua M kẻ đường thẳng song song với AB cắt AC tại N. Chứng minh ∆MNC cân.
c) Chứng minh: N trung điểm của AC.
Câu 53:
Chứng minh rằng với mọi giá trị của m phương trình:
mx2 – (3m + 2)x + 1 = 0 luôn có nghiệm.
Câu 54:
Một hình chữ nhật có chu vi 40 m, chiều dài hơn chiều rộng 4 m. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
Câu 55:
Một ô tô cứ đi 100 km thì tiêu thụ hết 12,5l xăng. Hỏi ô tô đó đi quãng đường dài 60 km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?
Câu 56:
1 sọt cam có quả trong khoảng từ 200 đến 600 quả. Nếu xếp vào mỗi dĩa 6 quả; 10 quả; 12 quả; 14 quả đều vừa đủ. Hỏi trong sọt có bao nhiêu quả cam?
Câu 57:
Theo kế hoạch trong dịp tết trồng cây, xã A phải trồng 1520 cây, nhưng xã A đã trồng được 2052 cây. Hỏi xã A đã vượt mức bao nhiêu phần trăm kế hoạch?
Câu 58:
Nếu chỉ lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương thì phép chia
33,14 : 58 có số dư là bao nhiêu?
Câu 59:
Người ta viết liền nhau dãy các số tự nhiên bắt đầu từ 1; 2; 3; 4; … Hỏi chữ số thứ 659 là chữ số nào?
Câu 60:
Tính giá trị của biểu thức:
100 – {200 : [31 + 2.(4 – 7)] – 88}
Câu 61:
So sánh M và N biết: \(M = \frac{{{{100}^{100}} + 1}}{{{{100}^{99}} + 1}}\) và \(N = \frac{{{{100}^{101}} + 1}}{{{{100}^{100}} + 1}}\).
Câu 62:
Cho hình thang ABCD, O là giao điểm của 2 đường chéo, đáy lớn CD. Đường thẳng qua A song song với BC cắt BD ở E và đường thẳng qua B song song với AD cắt đường thẳng AC tại F.
a) Chứng minh: EF // AB.
b) Chứng minh: AB2 = EF . CD.
5397 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com