Đăng nhập
Đăng ký
26993 lượt thi 88 câu hỏi 60 phút
Câu 1:
Hùng và Dũng có tất cả 45 viên bi. Nếu Hùng có thêm 5 viên bi thì Hùng có nhiều hơn Dũng 14 viên bi. Tìm số bi của mỗi bạn?
Câu 2:
Hai thùng dầu có tổng cộng 82 lít dầu. Nếu rót 7 lít dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì hai thùng chứa lượng dầu bằng nhau. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu?
Câu 3:
Biết đa thức f(x) = x3 + ax2 + bx + 2 chia cho x + 1 dư 5, chia cho x + 2 dư 8. Khi đó giá trị của a và b là bao nhiêu?
Câu 4:
Biết đa thức f(x) = x3 + ax + b chia cho x – 2 dư 3, chia cho x – 3 dư 5. Tìm đa thức đó.
Câu 5:
Tìm hai bội của 49.
Câu 6:
Tìm các ước của 108.
Câu 7:
Một hình vuông có chu vi là 20 m. Tính diện tích hình vuông đó.
Câu 8:
Một hình vuông có diện tích là 36 m2. Tính chu vi hình vuông đó.
Câu 9:
Chứng minh rằng: A = a3 – a chia hết cho 3.
Câu 10:
Có bao nhiêu số từ 1 đến 100 là bội của 5 và chia hết cho 3.
Câu 11:
Có bao nhiêu số từ 1 đến 300 là bội của 7 và chia hết cho 3 và 5.
Câu 12:
Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 180 m, chiều rộng bằng nửa chiều dài. Tính diện tích của sân vận động đó.
Câu 13:
Một sân vận động hình chữ nhật có chu vi là 400 m, chiều dài bằng \[\frac{3}{2}\] chiều rộng. Tính chiều dài và chiều rộng của sân vận động.
Câu 14:
Một ao cá hình vuông có diện tích 0,16 ha. Tính chu vi ao cá đó.
Câu 15:
Một hình vuông có chu vi bằng 36cm. Tính diện tích của hình vuông đó.
Câu 16:
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 240 m, chiều rộng bằng \[\frac{3}{5}\] chiều dài. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó cứ 5 m2 thu được \[\frac{8}{5}\] kg thóc. Tính số thóc thu được?
Câu 17:
Một đội công nhân sửa đường. Trong tháng 7 sửa được 12,54 km, tháng 8 sửa gấp 2 lần tháng 7 và nhiều hơn tháng 9 là 3,45 km. Hỏi trong quý III đội công nhân đó sửa được bao nhiêu ki-lô-mét đường?
Câu 18:
Một đội công nhân sửa đường trong 15 ngày đầu sửa được 475 m đường, 12 ngày sau sửa được 470 m. Hỏi trung bình mỗi ngày đội công nhân đó sửa được bao nhiêu mét đường?
Câu 19:
Một người có 150kg gạo tẻ và gạo nếp. Sau khi người đó bán đi 30kg gạo tẻ thì số gạo nếp bằng \[\frac{3}{5}\] số gạo tẻ còn lại. Hỏi lúc đầu người đó có bao nhiêu kg gạo mỗi loại?
Câu 20:
Một người có 200kg ngô và khoai. Sau khi người đó bán đi 30 kg ngô và 10 kg khoai thì số ngô còn lại bằng \[\frac{1}{3}\] số khoai còn lại. Hỏi lúc đầu người đó có bao nhiêu kg ngô và khoai?
Câu 21:
Chứng minh rằng: (x – y)(xn – yn) chia hết cho (x – y)2.
Câu 22:
Cho tam giác ABC cân tại A có BC = 6cm, đường cao AH = 4 cm. Tính diện tích tam giác ABC.
Câu 23:
Cho tam giác ABC cân tại A có BC = 6cm, đường cao AH = 4 cm. Kẻ
BM ^ AC. Tính BM.
Câu 24:
Cho x, y là số nguyên \[(x \ne y)\] và n là số tự nhiên. Chứng minh xn – yn chia hết cho x – y.
Câu 25:
Hai đường thẳng xy và zt cắt nhau tại O sao cho \[\widehat {xOz} = 70^\circ \].
a) Tính số đo các góc tạo thành
b) Vẽ tia Om là tia phân giác của \[\widehat {zOy}\] và tia On là tia đối của tia Om. Tính số đo \[\widehat {xOn}\], từ đó chỉ ra tia Ox không là tia phân giác của \[\widehat {zOn}\].
Câu 26:
Chứng minh rằng: 11n + 2 + 122n + 1 chia hết cho 133.
Câu 27:
Có hai thùng chứa dầu, thùng nhỏ ít hơn thùng to là 4,5 lít dầu. Sau khi lấy 3,75 lít dầu từ thùng nhỏ thì thùng này còn lại 19,5 lít dầu. Hỏi lúc đầu cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu?
Câu 28:
Một cửa hàng có hai thùng dầu, thùng to có 75,5 lít dầu, thùng bé có ít hơn thùng to 23,5 lít dầu. Số dầu đó được chứa vào các chai như nhau, mỗi chai có 0,75 lít dầu. Sau khi bán đi một số chai dầu thì cửa hàng còn lại 68 chai dầu. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu lít dầu?
Câu 29:
Giải phương trình: |x – 0,7| = 1,3
Câu 30:
Giải phương trình: |2x – 1,8| = 2,2
Câu 31:
Một sân trường hình chữ nhật có chiều dài 120 m, chiều rộng bằng \[\frac{5}{6}\] chiều dài. Tính chu vi và diện tích của sân trường đó.
Câu 32:
Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là 90 m, chiều rộng bằng \[\frac{2}{3}\] chiều dài. Tính chu vi, diện tích sân vận động đó.
Câu 33:
Câu 34:
Một cửa hàng ngày đầu bán được \[3\frac{{48}}{{100}}\] tấn gạo, ngày thứ 2 bán được ít hơn ngày thứ nhất \[1\frac{{96}}{{100}}\] tấn gạo. Hỏi ngày thứ 2 cửa hàng đó bán được bao nhiêu tấn gạo?
Câu 35:
Một số khi chia cho 7 thì dư 3. Để được số chia hết cho 7 và thương tăng lên 1 đơn vị thì phải tăng số đó lên bao nhiêu đơn vị?
Câu 36:
Một số khi chia cho 6 thì dư 4. Để được số chia hết cho 6 và thương tăng lên 2 đơn vị thì phải tăng số đó lên bao nhiêu đơn vị?
Câu 37:
Nhà Minh có một mảnh đất hình chữ nhật có các kích thức là 4 m và 7 m. Để làm lối đi, bố Minh đã bớt mỗi kích thước đó đi x (m) (0 < x < 4) được khu vực trồng rau có chu vi là y (m).
a) Hãy lập công thức tính y theo x.
b) Trong trường hợp x = 0,5 m, hãy tính chu vi khu đất trồng rau.
Câu 38:
Tích sau tận cùng bằng mấy chữ số 0?
20 × 21 × 22 × 23 × . . . × 28 × 29
Câu 39:
30 × 31 × 32 × 33 × . . . × 38 × 39 × 40
Câu 40:
Ở một xã mỗi năm tăng thêm 4% so với số năm trước đó. Hiện nay có 2500 người. Hỏi hai năm nữa số dân xã đó là bao nhiêu?
Câu 41:
Ở một xã cứ 2 năm tăng thêm 5% so với số năm trước đó. Hai năm trướ có 2780 người. Hỏi hiện nay số dân xã đó là bao nhiêu?
Câu 42:
Cho x, y, z, t Î ℕ*. Chứng minh rằng:
\[M = \frac{x}{{x + y + z}} + \frac{y}{{x + y + t}} + \frac{z}{{y + z + t}} + \frac{t}{{x + z + t}}\] không phải số tự nhiên.
Câu 43:
Tìm 2 số tự nhiên a và b khác 0, biết a + b = 162 và ƯCLN(a, b) = 18.
Câu 44:
Câu 45:
Năm nay tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con, 12 năm trước tuổi mẹ gấp 7 lần tuổi con. Tìm tuổi mỗi người hiện nay.
Câu 46:
Năm nay tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con, 8 năm trước tuổi mẹ gấp 10 lần tuổi con. Tìm tuổi mỗi người hiện nay.
Câu 47:
Trung bình cộng của ba số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó.
Câu 48:
Trung bình cộng của ba số là 36. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 54. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 46. Tìm ba số đó.
Câu 49:
Trung bình cộng của ba số là 120, biết rằng số thứ ba bằng \[\frac{1}{2}\] tổng của hai số còn lại. Tìm số thứ ba.
Câu 50:
Tìm 3 số có trung bình cộng bằng 120, biết rằng nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất ta được số thứ hai và số thứ ba gấp 4 lần số thứ nhất.
Câu 51:
Tâm cần đạt 100 điểm tuyệt đối ở bài kiểm tra Tiếng Anh cuối cùng để nâng điểm trung bình cả năm từ 84 lên 86. Hỏi có bao nhiêu bài kiểm tra Tiếng Anh trong năm?
Câu 52:
Để được cấp chứng chỉ môn Anh trình độ A2 của một trung tâm ngoại ngữ, học viên phải trải qua 6 lần kiểm tra trắc nghiệm, thang điểm mỗi lần kiểm tra là 100 và phải đạt điểm trung bình từ 70 điểm trở lên. Qua 5 lần thi Hoa đạt điểm trung bình là 64,5 điểm. Hỏi trong lần kiểm tra cuối cùng Hoa phải đạt ít nhất là bao nhiêu điểm để được cấp chứng chỉ?
Câu 53:
Có một tờ giấy A4 lần thứ nhất cắt làm hai. Lần thứ hai cắt mỗi mảnh làm hai. Lần thứ ba cứ cắt đôi mỗi mảnh trước đó. Làm như vậy đến lần thứ 10 thì cắt bao nhiêu mảnh giấy?
Câu 54:
Hoa gấp đôi tờ giấy rồi gấp tiếp như vậy 5 lần nữa. Sau đó, dùng đinh chọc thủng 1 lỗ ở giữa. Hỏi khi mở tờ giấy sẽ có bao nhiêu lỗ?
Câu 55:
Giải phương trình:
(6x – 2)10 = (6x – 2)20
Câu 56:
Giải phương trình: (3x – 2)5 = (3x – 2)10.
Câu 57:
Tìm các ước của 209.
Câu 58:
Số 180 chia hết cho những số nào?
Câu 59:
Cho a là số có một chữ số, b là số có hai chữ số, c là số có ba chữ số. Trung bình cộng của ba số đó là 369. Tìm a, b, c.
Câu 60:
Một cửa hàng có 2,5 tấn gạo. Buổi sáng bán được \[\frac{1}{5}\] số gạo cửa hàng. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu tạ gạo?
Câu 61:
Một cửa hàng cả ngày bán được 450 tấn gạo, trong đó buổi sáng bán được 65% số gạo. Hỏi buổi chiều của hàng đó bán được bao nhiêu tấn gạo?
Câu 62:
Cho 3a + 2b chia hết cho 17. Chứng minh rằng 10a + b chia hết cho 17.
Câu 63:
Chứng minh a + 2b chia hết cho 3 khi và chỉ khi b + 2a cũng chia hết cho 3.
Câu 64:
Cho hình H tạo bởi hình chữ nhật ABCD và hình bình hành BEFC như hình vẽ. Tính diện tích hình H.
Câu 65:
Cho Parabol (P): y = x2 và đường thẳng (d): y = mx – m + 1
a) Tìm toạ độ giao điểm của (P) và (d) khi m = 4
b) Tìm m để (d) cắt (P) tạo hai điểm phân biệt có hoành độ thoả mãn x1 = 9x2
Câu 66:
Hai số có tổng là 340, hiệu là 240. Tìm số bé
Câu 67:
Tìm 2 số có hiệu là 120. Nếu bớt đi mỗi số 15 đơn vị thì được tổng mới là 270. Tìm số lớn.
Câu 68:
Hồng và Lan cùng hái hoa, biết số hoa của Lan bằng \[\frac{3}{5}\] số hoa của Hồng. Sau khi hai bạn cùng hái thêm 15 bông, lúc này số hoa của Lan bằng \[\frac{9}{{13}}\] số hoa của Hồng. Tính số hoa mỗi bạn lúc đầu?
Câu 69:
Biểu diễn các hỗn số sau dưới dạng số thập phân:
a) \[5\frac{{11}}{{12}}\]
b) \[7\frac{2}{{17}}\]
Câu 70:
Biểu diễn các số thập phân sau dưới dạng hỗn số:
a) \[\frac{{126}}{{15}}\]
b) \[\frac{{1267}}{{41}}\]
Câu 71:
Cho hình vuông ABCD, O là giao điểm hai đường chéo AC và BD. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của OB và CD. Chứng minh rằng: \[\widehat {AMN} = 90^\circ \].
Câu 72:
Cho hình vuông ABCD, O là giao điểm hai đường chéo AC và BD. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của OB và CD. Chứng minh rằng bốn điểm A, M, N, D cùng thuộc một đường tròn.
Câu 73:
Câu 74:
Mẹ hơn con 30 tuổi. Biết rằng 3 năm sau tuổi mẹ và tuổi con cộng lại được 54 tuổi. Tính tuổi hiện nay của mỗi người.
Câu 75:
Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 3 m, chiều cao 1,5 m. Lúc đầu bể không có nước. Sau khi đổ vào bể 90 thùng nước, mỗi thùng chứa 30 lít thì mực nước của bể cao 0,4 m. Hỏi thể tích của bể là bao nhiêu?
Câu 76:
Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 2 m. Lúc đầu bể không có nước. Sau khi đổ vào bể 120 thùng nước, mỗi thùng chứa 20 lít thì mực nước của bể cao 0,8 m.
a) Tính chiều rộng của bể nước
b) Người ta đổ thêm vào bể 60 thùng nước nữa thì đầy bể. Hỏi bể cao bao nhiêu mét?
Câu 77:
Một ô tô du lịch đi từ thành phố Hồ Chí Minh lúc 7 giờ 30 phút và đến Đà Lạt lúc 14 giờ 30 phút, biết giữa đường ô tô có nghỉ 1 giờ 30 phút. Vận tốc của ô tô này là 49,6 km/giờ. Tính độ dài quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt.
Câu 78:
Một xe ô tô đi từ 5 giờ 30 phút đến 7 giờ đi được quãng đường 52,5 km. Tính vận tốc của xe ô tô, biết rằng giữa đường lái xe có dừng lại đổ xăng hết 15 phút.
Câu 79:
Người ta thu hoạch ở hai thửa ruộng được 3 tấn 6 tạ thóc. Ở thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được ít hơn thửa ruộng thứ hai 4 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng, người ta thu hoạch được bao nhiêu ki lô gam thóc?
Câu 80:
Người ta thu hoạch từ hai thửa ruộng được 8 tấn 9 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai 13 tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Câu 81:
Phúc và Quang cùng khởi hành 1 lúc từ nhà mình và đi về phía nhau. Phúc đi nhanh bằng \[\frac{4}{3}\] lần Quang và họ gặp nhau sau 72 phút. Phúc phải khởi hành sau Quang bao lâu để họ gặp nhau ở chính giữa quãng đường?
Câu 82:
An và Huệ cùng khởi hành 1 lúc từ nhà mình và đi về phía nhau. An đi nhanh bằng \[\frac{3}{5}\] lần Huệ nên họ gặp nhau sau 45 phút. An phải khởi hành trước Huệ bao lâu để họ gặp nhau ở \[\frac{1}{4}\] quãng đường tính từ nhà Huệ?
Câu 83:
Học sinh lớp 6A có từ 40 đến 50 em. Khi xếp hàng 3 hoặc 5 đều dư 2 em. Tìm số học sinh lớp 6A.
Câu 84:
Học sinh khối 7 một trường có từ 200 đến 300 em. Nếu xếp hàng 4, 5 hoặc 7 đều dư 1 em. Tìm số học sinh khối 7 của trường.
Câu 85:
Cho tam giác ABC cân tại A có AB = 15 cm, đường cao AH = 9 cm. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Câu 86:
Cho tam giác ABC cân tại A có BC = 12 cm, đường cao AH = 8 cm. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Câu 87:
Cho M = 1 + 3 + 32 + 33 + … + 3101. Tìm số dư khi chia M cho 13.
Câu 88:
Cho A = 1 + 10 + 102 + 33 + … + 10200. Tìm số dư khi chia A cho 111.
5399 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com