7881 câu Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án ( Phần 2)
90 người thi tuần này 4.6 60.9 K lượt thi 61 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
5920 câu Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 1)
135 câu Bài tập Hình học mặt nón, mặt trụ, mặt cầu cực hay có lời giải (P1)
80 câu Trắc nghiệm Tích phân có đáp án (Phần 1)
80 câu Bài tập Hình học Khối đa diện có lời giải chi tiết (P1)
148 câu Bài tập Hình học mặt nón, mặt trụ, mặt cầu từ đề thi Đại học có lời giải (P1)
15 câu Trắc nghiệm Số phức có đáp án (Vận dụng)
20 câu Trắc nghiệm Phương trình đường thẳng trong không gian có đáp án (Nhận biết)
7 câu Trắc nghiệm Khối đa diện lồi và khối đa diện đều có đáp án (Vận dụng)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Ta có:
Khi đó
Câu 2
Biết 36 l dầu cân nặng 27kg. Một can chứa dầu cân nặng tất cả 10,5 kg. Hỏi trong can đó chứa bao nhiêu lít dầu, biết rằng cái can rỗng cân nặng 1,5 kg?
Biết 36 l dầu cân nặng 27kg. Một can chứa dầu cân nặng tất cả 10,5 kg. Hỏi trong can đó chứa bao nhiêu lít dầu, biết rằng cái can rỗng cân nặng 1,5 kg?
Lời giải
1 lít dầu cân nặng số kg là:
27 : 36 = 0,75 (kg)
Số lít dầu trong can nặng số kg là:
10,5 – 1,5 = 9 (kg)
Can đó chứa số lít dầu là:
9 : 0,75 = 12 (l)
Vậy trong can chứa 12 lít dầu.
Câu 3
Lãi suất tiết kiệm là 0,65% một tháng. Hỏi người ta phải gửi bao nhiêu tiền để sau một tháng được tiền lãi là 104 000 đồng?
Lãi suất tiết kiệm là 0,65% một tháng. Hỏi người ta phải gửi bao nhiêu tiền để sau một tháng được tiền lãi là 104 000 đồng?
Lời giải
Sau một tháng được tiền lãi là 104 000 đồng thì cần gửi số tiền là:
104 000 : 0,65 × 100 = 16 000 000 (đồng)
Vậy cần gửi 16 000 000 đồng để sau một tháng được 104 000 đồng tiền lãi.
Câu 4
Từ 1 điểm A nằm ngoài đường tròn (O; R), kẻ 2 tiếp tuyến AB, AC
với (O; R) (B và C là 2 tiếp điểm).
a) Chứng minh 4 điểm A, B, O, C cùng thuộc 1 đường tròn và AO ⊥ BC tại H.
Từ 1 điểm A nằm ngoài đường tròn (O; R), kẻ 2 tiếp tuyến AB, AC
với (O; R) (B và C là 2 tiếp điểm).
a) Chứng minh 4 điểm A, B, O, C cùng thuộc 1 đường tròn và AO ⊥ BC tại H.
Lời giải
a) • Vì AB, AC là tiếp tuyến của (O) nên
Xét tứ giác ABOC có , mà hai góc này ở vị trí đối nhau
Suy ra tứ giác ABOC nội tiếp
Vậy A, B, O, C cùng thuộc một đường tròn.
• Xét (O) có hai tiếp tuyến AB, AC cắt nhau tại A nên AB = AC (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Suy ra A nằm trên đường trung trực của BC
Mà OB = OC nên O cũng nằm trên đường trung trực của BC
Do đó AO là trung trực của BC nên AO ⊥ BC tại H.
Câu 5
b) Vẽ đường kính BD. Đường thẳng qua O và vuông góc với AD cắt tia BC
tại E. Chứng minh: DC // OA và CD . CO = BA . CE.
b) Vẽ đường kính BD. Đường thẳng qua O và vuông góc với AD cắt tia BC
tại E. Chứng minh: DC // OA và CD . CO = BA . CE.
Lời giải
b) Vì C thuộc đường tròn đường kính BD nên
Suy ra tam giác BCD vuông tại C, do đó CD ⊥ BC
Mà AO ⊥ BC, suy ra CD // AO
Gọi giao điểm của AD và OE là I.
Xét tứ giác OICA có , mà hai góc này cùng nhìn cạnh OA của tứ giác
Suy ra tứ giác OICA nội tiếp
Do đó (hai góc nội tiếp cùng chắn cung IC)
Ta có
Suy ra
Xét tam giác OCE và tam giác ACD có
(chứng minh trên);
(chứng minh trên);
Suy ra (g.g)
Do đó (tỉ số đồng dạng)
Suy ra OC . CD = AC . CE = AB . CE
Vậy CD . CO = BA . CE.
Lời giải
Ta có: 3y – 80 = 2x
⇔ 3y = 2x + 80 (1)
• Với x = 0 thì (1) Û 3y = 20 + 80
⇔ 3y = 1 + 80
⇔ 3y = 81
⇔ 3y = 34
⇔ y = 4
• Với x ≠ 0 thì 2x là số chẵn
Suy ra 2x + 80 là số chẵn
Mà 3y là số lẻ
Suy ra phương trình vô nghiệm.
Vậy x = 0, y = 4.
Câu 7
Một vòi chảy vào bể trung bình mỗi phút chảy được 27,5 lít nước. Hỏi trong giờ vòi đó chảy được bao nhiêu lít nước?
Một vòi chảy vào bể trung bình mỗi phút chảy được 27,5 lít nước. Hỏi trong giờ vòi đó chảy được bao nhiêu lít nước?
Lời giải
Đổi giờ = 36 phút
Trong 36 phút vòi đó chảy được là:
27,5 × 36 = 990 (lít)
Vậy trong giờ vòi đó chảy được 990 lít nước.
Lời giải
Số 0 có chia hết cho các số 2; 5; 7; 2017; 2018 vì 0 chia cho số nào (khác 0) cũng bằng 0.
Ước của 0 là tất cả các số nguyên khác 0.
Lời giải
Ta có:
Câu 10
Cho hình thang ABCD (AB < CD), AD cắt BC tại I, AC cắt BD tại O. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, DC. Chứng minh rằng I, M, O, N thẳng hàng.
Cho hình thang ABCD (AB < CD), AD cắt BC tại I, AC cắt BD tại O. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, DC. Chứng minh rằng I, M, O, N thẳng hàng.
Lời giải

• Gọi M’ là giao điểm của IN và AB. Ta cần chứng minh M’ ≡ M.
Trong DIDN có AM’ // DN nên theo hệ quả định lí Thalès ta có:
Trong DICN có BM’ // CN nên theo hệ quả định lí Thalès ta có:
Suy ra
Mà DN = CN nên AM’ = BM’ hay M’ là trung điểm của AB.
Do đó M’ ≡ M nên I, M, N thẳng hàng (*)
• Qua O kẻ đường thẳng song song với CD cắt ID và IC lần lượt tại H và K.
Trong DADC có HO // DC nên theo hệ quả định lí Thalès ta có: (1)
Trong DBDC có KO // DC nên theo hệ quả định lí Thalès ta có: (2)
Trong DODC có AB // DC nên theo hệ quả định lí Thalès ta có:
Suy ra hay (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra , do đó HO = KO.
Chứng minh tương tự như trên ta có I, O, N thẳng hàng (**)
Từ (*) và (**) ta có I, M, O, N thẳng hàng.
Lời giải
Ta có
Vậy .
Câu 12
Một can chứa 15 lít dầu. Biết một lít dầu cân nặng 0,8kg. Hỏi can dầu đó cân nặng bao nhiêu kg, biết rằng can rỗng cân nặng 1,5kg?
Một can chứa 15 lít dầu. Biết một lít dầu cân nặng 0,8kg. Hỏi can dầu đó cân nặng bao nhiêu kg, biết rằng can rỗng cân nặng 1,5kg?
Lời giải
15 lít dầu nặng là:
0,8 × 15 = 12 (kg)
Can dầu nặng là:
12 + 1,5 = 13,5 (kg)
Vậy can dầu đó nặng 13,5 kg.
Lời giải
Gọi số phải tìm là x
Theo đề bài ta có
x × 3 – 14,6 = 30,4
x × 3 = 30,4 + 14,6
x × 3 = 45
x = 45 : 3
x = 15
Vậy ta chọn đáp án C.
Câu 14
Tổng của số tự nhiên và số thập phân là 18,62. Khi cộng 2 số đó một bạn quên đánh dấu phẩy ở phần thập phân và cộng như cộng số tự nhiên nên được kết quả là 575. Tìm số tự nhiên và số thập phân ban đầu.
Tổng của số tự nhiên và số thập phân là 18,62. Khi cộng 2 số đó một bạn quên đánh dấu phẩy ở phần thập phân và cộng như cộng số tự nhiên nên được kết quả là 575. Tìm số tự nhiên và số thập phân ban đầu.
Lời giải
Khi bỏ quên dấu phẩy của số thập phân và cộng như số tự nhiên như đề bài thì số thập phân đó gấp lên 100 lần. Vậy tổng sai hơn tổng đúng 99 lần số phải tìm
Số thập phân đó là:
(575 – 18,62 ) : 99 = 5,62
Số tự nhiên đó là:
18,62 – 5,62 = 13
Vậy hai số cần tìm là 5,62 và 13.
Câu 15
Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó: chữ số hàng chục gấp hai lần chữ số hàng đơn vị.
Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó: chữ số hàng chục gấp hai lần chữ số hàng đơn vị.
Lời giải
Các số tự nhiên có 2 chữ số mà chữ số hàng chục gấp hai lần chữ số hàng đơn vị là: 84, 63, 42, 21
Vậy tập hợp cần tìm là B = {84; 63; 42; 21}.
Lời giải
72,9 × 99 + 72 + 0,9
= 72,9 × 99 + (72 + 0,9)
= 72,9 × 99 + 72,9
= 72,9 × 99 + 72,9 × 1
= 72,9 × (99 + 1)
= 72,9 × 100
= 7290.
Lời giải
Lời giải
Giả sử điểm A(x0; y0) là điểm thuộc (P) và có tung độ gấp đôi hoành độ.
Suy ra y0 = 2x0.
Do điểm thuộc đồ thị (P) nên ta có
Khi đó
Với x0 = 0 thì y0 = 0.
Với x0 = 1 thì y0 = 2.
Vậy có 2 điểm thỏa mãn yêu cầu đề bài là (0; 0) và (1; 2).
Lời giải
Ta có:
(vì abc ≠ 1, abc ≠ –1)
• Nếu a = b thì . Do đó a = c, suy ra a = b = c;
• Nếu b = c thì . Do đó b = c, suy ra a = b = c;
• Nếu c = a thì . Do đó b = a, suy ra a = b = c.
Vậy a = b = c.
Lời giải
Ta có:
(vì abc ≠ 1, abc ≠ –1)
• Nếu a = b thì . Do đó a = c, suy ra a = b = c;
• Nếu b = c thì . Do đó b = c, suy ra a = b = c;
• Nếu c = a thì . Do đó b = a, suy ra a = b = c.
Vậy a = b = c.
Lời giải
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau có:
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau có:
Vậy x = 6, y = 9, z = 12.
Câu 21
Cho x, y là hai số thực không âm thỏa mãn điều kiện x + y = 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của x2 + y2.
Cho x, y là hai số thực không âm thỏa mãn điều kiện x + y = 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của x2 + y2.
Lời giải
Ta có: x + y = 1 Þ y = 1 – x
Þ x2 + y2 = x2 + (1 – x)2 = x2 + 1 – 2x + x2 = 2x2 – 2x + 1
Với x ≥ 0 ta có nên
Do đó
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi
Với .
Vậy giá trị nhỏ nhất của x2 + y2 là khi .
Câu 22
Xét x, y là các số thực không âm thỏa mãn điều kiện x + y = 2. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức S = x2y2 – 4xy.
Xét x, y là các số thực không âm thỏa mãn điều kiện x + y = 2. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức S = x2y2 – 4xy.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Đặt t = xy
Từ giả thiết ta có
Xét hàm số S = f(t) = t2 – 4t, 0 ≤ t ≤ 1
f’(t) = 2t – 4
f’(t) = 0 ⇔ t = 2 ∉ [0; 1]
Ta có f(0) = 0, f(1) = – 3
Vậy giá trị nhỏ nhất của S là –3 khi xy = 1.
Câu 23
Cho đa thức P(x) = ax3 + bx2 + cx + d. Với P(0) và P(1) là số lẻ. Chứng minh rằng P(x) không thể có nghiệm là số nguyên.
Cho đa thức P(x) = ax3 + bx2 + cx + d. Với P(0) và P(1) là số lẻ. Chứng minh rằng P(x) không thể có nghiệm là số nguyên.
Lời giải
Ta có P(0) = a . 03 + b . 02 + c . 0 + d = d
Vì P(0) lẻ nên d lẻ
Ta có P(1) = a . 13 + b . 12 + c . 1 + d = a + b + c + d
Vì P(0) lẻ và d lẻ nên a + b + c chẵn
Suy ra a, b, c có thể nhận giá trị lẻ, lẻ, chẵn hoặc chẵn, chẵn, chẵn
Giả sử P(x) có nghiệm nguyên m. Khi đó
P(m) = am3 + bm2 + cm + d
• Nếu m chẵn thì am3 + bm2 + cm + d lẻ
Vì d lẻ nên P(m) ≠ 0
• Nếu m lẻ thì am3 + bm2 + cm chẵn (vì a, b, c có thể nhận giá trị lẻ, lẻ, chẵn hoặc chẵn, chẵn, chẵn)
Vì d lẻ nên P(m) = am3 + bm2 + cm + d lẻ
Suy ra P(m) ≠ 0
Do đó x = m không phải là nghiệm của P(x)
Vậy P(x) không thể có nghiệm là số nguyên.
Lời giải
giờ = 0,5 giờ
1 và giờ = 1,5 giờ
Ô tô đó đi trong 1 giờ được:
21 : 0,5 = 42 (km)
Ô tô đó đi 1,5 giờ được:
1,5 × 42 = 63 (km)
Vậy ô tô đó đi trong 1 và giờ được 63 km.
Câu 25
Xác định hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0) biết rằng đồ thị của hàm số này song song với đường thẳng y = 2x + 3 và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là –2.
Xác định hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0) biết rằng đồ thị của hàm số này song song với đường thẳng y = 2x + 3 và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là –2.
Lời giải
Vì đồ thị của hàm số y = ax + b song song với đường thẳng y = 2x + 3 nên
Khi đó ta có hàm số y = 2x + b (b ≠ 3).
Vì đồ thị của hàm số y = 2x + b cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là –2 nên điểm A(–2; 0) thuộc đồ thị hàm số y = 2x + b
Suy ra 0 = 2 . (–2) + b
Hay b = 4
Vậy hàm số cần tìm là y = 2x + 4.
Câu 26
Một đội công nhân sửa đường trong 6 ngày đầu, mỗi ngày sửa được 2,72 km đường tàu; 5 ngày sau mỗi ngày sửa được 2,17 km đường tàu. Hỏi trung bình mỗi ngày đội công nhân sửa được bao nhiêu km đường tàu?
Một đội công nhân sửa đường trong 6 ngày đầu, mỗi ngày sửa được 2,72 km đường tàu; 5 ngày sau mỗi ngày sửa được 2,17 km đường tàu. Hỏi trung bình mỗi ngày đội công nhân sửa được bao nhiêu km đường tàu?
Lời giải
Số km đường tàu 6 ngày đầu sửa được là:
2,72 × 6 = 16,32 (km)
Số km đường tàu 5 ngày sau sửa được là:
2,17 × 5 = 10,85 (km)
Số ngày đội công nhân đó sửa đường tàu là:
6 + 5 = 11 (ngày)
Trung bình mỗi ngày sửa được là:
(10,85 + 16,32) : 11= 2,47 (km).
Câu 27
Có 10 người, để làm xong một công việc thì phải mất 8 ngày. Nếu muốn làm xong cong việc đó trong 5 ngày thì cần phải có bao nhiêu người, biết năng suất lao động của mỗi người là như nhau?
Có 10 người, để làm xong một công việc thì phải mất 8 ngày. Nếu muốn làm xong cong việc đó trong 5 ngày thì cần phải có bao nhiêu người, biết năng suất lao động của mỗi người là như nhau?
Lời giải
Cần số người để làm xong việc đó trong 1 ngày là
10 × 8 = 80 (người)
Cần số người để làm xong việc đó trong 5 ngày là
80 : 5 = 16 (người)
Vậy vần 16 người để làm xong công việc trong 5 ngày.
Lời giải
Ta có 1 giờ = 60 phút
Nên 0,25 giờ = 0,25 × 60 = 15 phút
Vậy 3,25 giờ = (3 + 0,25) giờ = 3 giờ 15 phút.
Lời giải
Ta có .
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Trước hết ta tìm số số tự nhiên có 4 chữ số có 1 chữ số lặp lại đúng 3 lần.
– Chữ số 0 lặp lại 3 lần ta có 9 số thỏa mãn là 1000; 2000; 3000; …; 9000.
– Chữ số 1 lặp lại 3 lần:
+ Chữ số còn lại là 0 ta có 3 số thỏa mãn 1011; 1101; 1110.
+ Chữ số còn lại khác 0 và 1 ta có 8 . 4 = 32 số
Tương tự với trường hợp chữ số 2; 3; 4; …; 9 lặp lại 3 lần. Tóm lại, số số tự nhiên có 4 chữ số, trong đó có 1 chữ số lặp lại đúng 3 lần là: 9 + 9 . (3 + 32) = 324.
Vậy số số tự nhiên có 4 chữ số, trong đó không có chữ số nào lặp lại đúng 3 lần là: 9000 – 324 = 8676.
Vậy ta chọn đáp án C.
Lời giải
– Để chuyển hỗn số thành phân số, ta thực hiện như sau:
+ Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.
+ Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
– Để chuyển phân số thành hỗn số, ta thực hiện như sau:
+ Tính phép chia tử số cho mẫu số.
+ Giữ nguyên mẫu số của phần phân số.
+ Tử số bằng số dư trong phép chia tử số cho mẫu số.
+ Phần nguyên bằng thương của phép chia tử số cho mẫu số.
+ Chú ý: để chuyển được phân số thành hỗn số, phân số ban đầu phải lớn hơn 1, tức là tử số lớn hơn mẫu số.
Lời giải
A đạt giá trị nguyên khi đạt giá trị nguyên
⇔ 5 ⋮ (n – 1)
⇔ (n – 1) ∈ Ư(5) = {1; 5; –1; –5}
⇔ n ∈ {2; 6; 0; –4}
Vậy n ∈ {2; 6; 0; –4} thì A là số nguyên.
Lời giải
Ta thấy rằng khi nhân với 11 thì ta được hai tổng riêng bằng nhau và bằng thừa số đầu tiên
Mà tổng của 2 tổng riêng là 680
Suy ra mỗi tổng riêng là 680 : 2 = 340
Do đó thừa số đầu tiên là 340
Vậy phép tính đúng là 340 x 11 = 3 740.
Câu 34
Cho tam giác ABC vuông tại A, gọi M là trung điểm của AC. Gọi D là điểm đối xứng với B qua M.
a) Chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành.
Cho tam giác ABC vuông tại A, gọi M là trung điểm của AC. Gọi D là điểm đối xứng với B qua M.
a) Chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành.
Lời giải

a) Xét tứ giác ABCD có M là trung điểm hai đường chéo AC và BD
Suy ra ABCD là hình bình hành.
Lời giải
b) Tứ giác ABCD là hình bình hành nên BA // CD và BA = CD
Mà AB = AN, suy ra AN = CD
Xét tứ giác ACDN có AN = CD, AN // CD (chứng minh trên)
Suy ra ANDC là hình bình hành
Lại có (do N đối xứng B qua A) nên ANDC là hình chữ nhật.
Câu 36
c) Kéo dài MN cắt BC tại I. Vẽ đường thẳng qua A song song với MN cắt BC ở K. Chứng minh KC = 2BK.
c) Kéo dài MN cắt BC tại I. Vẽ đường thẳng qua A song song với MN cắt BC ở K. Chứng minh KC = 2BK.
Lời giải
c) Xét tam giác BNI có AK // NI và A là trung điểm của BN
Suy ra K là trung điểm của BI hay BK = KI
Xét tam giác AKC có MI // AK và M là trung điểm của MI
Suy ra I là trung điểm của KC hay KI = IC
Ta có KC = KI + IC = 2KI = 2KB
Vậy CK = 2BK.
Câu 37
d) Qua B kẻ đường thẳng song song với MN cắt AC kéo dài tại E. Tam giác ABC cần có thêm điều kiện gì để tứ giác EBMN là hình vuông.
d) Qua B kẻ đường thẳng song song với MN cắt AC kéo dài tại E. Tam giác ABC cần có thêm điều kiện gì để tứ giác EBMN là hình vuông.
Lời giải
d) Vì EB // MN nên (hai góc so le trong)
Xét tam giác EBA và MNA có:
;
AB = NA (giả thiết);
(chứng minh trên)
Do đó ∆EBA = ∆MNA (g.c.g)
Suy ra EB = MN (hai cạnh tương ứng)
Mà EB // MN
Suy ra EBMN là hình bình hành
Lại có hai đường chéo BN và EM vuông góc với nhau nên EBMN là hình thoi.
Để hình thoi EBMN là hình vuông thì BN = EM
Mà BN = 2AB, EM = 2AM
Suy ra AB = AM
Lại có AC = 2AM
Do đó AC = 2AB
Vậy tam giác ABC có AC = 2AB thì EBMN là hình vuông.
Câu 38
Hai người làm chung một công việc sau 12 giờ thì hoàn thành. Nếu người thứ nhất làm một mình công việc thì mất 10 giờ. Vậy người thứ hai làm công việc thì mất bao nhiêu giờ?
Hai người làm chung một công việc sau 12 giờ thì hoàn thành. Nếu người thứ nhất làm một mình công việc thì mất 10 giờ. Vậy người thứ hai làm công việc thì mất bao nhiêu giờ?
Lời giải
Coi cả công việc là 1 đơn vị nguyên
1 giờ cả hai người làm được:
(công việc)
Thời gian người thứ nhất làm xong công việc là
(giờ)
1 giờ người thứ nhất làm được
(công việc)
1 giờ người thứ hai làm được
(công việc)
Người thứ hai làm công việc trong
(giờ)
Vậy người thứ hai làm công việc trong 20 giờ.
Câu 39
Cho a thỏa mãn a2 – 5a + 2 = 0. Tính giá trị của biểu thức:
P = a5 – a4 – 18a3 + 9a2 – 5a + 2017 + (a4 – 40a2 + 4) : a2.
Cho a thỏa mãn a2 – 5a + 2 = 0. Tính giá trị của biểu thức:
P = a5 – a4 – 18a3 + 9a2 – 5a + 2017 + (a4 – 40a2 + 4) : a2.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Ta có:
P = a5 – a4 – 18a3 + 9a2 – 5a + 2017 + (a4 – 40a2 + 4) : a2
P = (a5 – 5a4 + 2a3) + (4a4 – 20a3 + 8a2) + (a2 – 5a + 2) + 2015 + (a4 – 40a2 + 4) : a2
P = a3(a2 – 5a + 2) + 4a2(a2 – 5a + 2) + (a2 – 5a + 2) + 2015 + (a4 – 40a2 + 4) : a2
P = a3 . 0 + 4a2 . 0 + 0 + 2015 + (a4 – 40a2 + 4) : a2
Vì a2 – 5a + 2 = 0
⇔ a2 – 5a = –2
⇔ (a2 – 5a)2 = 4
⇔ a4 – 10a3 + 25a2 = 4
Nên ta có:

Vậy ta chọn đap án C.
Câu 40
Kết quả điều tra ở một lớp học cho thấy: Có 20 học sinh thích bóng đá, 17 học sinh thích bơi, 36 học sinh thích bóng chuyền, 14 học sinh thích đá bóng và bơi, 13 học sinh thích bơi và bóng chuyền, 15 học sinh thích bóng đá và bóng chuyền, 10 học sinh thích cả ba môn, 12 học sinh không thích môn nào. Tính xem lớp học đó có bao nhiêu học sinh?
Kết quả điều tra ở một lớp học cho thấy: Có 20 học sinh thích bóng đá, 17 học sinh thích bơi, 36 học sinh thích bóng chuyền, 14 học sinh thích đá bóng và bơi, 13 học sinh thích bơi và bóng chuyền, 15 học sinh thích bóng đá và bóng chuyền, 10 học sinh thích cả ba môn, 12 học sinh không thích môn nào. Tính xem lớp học đó có bao nhiêu học sinh?
Lời giải
Số học sinh thích đúng 2 môn bóng đá và bơi: 14 – 10 = 4 (học sinh)
Số học sinh thích đúng hai môn bơi và bóng chuyền: 13 – 10 = 3 (học sinh)
Số học sinh thích đúng hai môn bóng đá và bóng chuyền: 15 – 10 = 5 (học sinh)
Số học sinh chỉ thích bóng đá: 20 – (4 + 10 + 5) = 1 (học sinh)
Số học sinh chỉ thích bơi: 17 – (4 + 10 + 3) = 0 (học sinh)
Số học sinh chỉ thích bóng chuyền: 36 – (5 + 10 + 3) = 18 (học sinh)
Suy ra số học sinh của lớp là: 1 + 0 + 18 + 4 + 10 + 5 + 3 + 12 = 53 (học sinh)
Vậy lớp đó có 53 học sinh.
Câu 41
Lớp 5A, 5B, 5C trồng cây. Biết trung bình cộng số cây của ba lớp là 220 cây và nếu lớp 5A trồng bớt đi 30 cây, lớp 5B trồng thêm 80 cây, lớp 5C trồng thêm 40 cây thì số cây 3 lớp trồng bằng nhau. Tính số cây mỗi lớp đã trồng.
Lớp 5A, 5B, 5C trồng cây. Biết trung bình cộng số cây của ba lớp là 220 cây và nếu lớp 5A trồng bớt đi 30 cây, lớp 5B trồng thêm 80 cây, lớp 5C trồng thêm 40 cây thì số cây 3 lớp trồng bằng nhau. Tính số cây mỗi lớp đã trồng.
Lời giải
Tổng 3 lớp có số cây là: 220 × 3 = 660 (cây)
Nếu lớp 5A trồng bớt đi 30 cây, lớp 5B trồng thêm 80 cây, lớp 5C trồng thêm 40 thì tổng số cây 3 lớp là: 660 – 30 + 80 + 40 = 750
Lúc đó mỗi lớp có số cây là:
750 : 3 = 250 (cây)
Lớp 5A có số cây là: 250 + 30 = 280 (cây)
Lớp 5B có số cây là: 250 – 80 = 170 (cây)
Lớp 5C có số cây là: 250 – 40 = 210 (cây).
Câu 42
Mua 5 kg đường phải trả 38 500 đồng. Hỏi mua 3,5 kg đường cùng loại phải trả ít hơn bao nhiêu tiền?
Mua 5 kg đường phải trả 38 500 đồng. Hỏi mua 3,5 kg đường cùng loại phải trả ít hơn bao nhiêu tiền?
Lời giải
Mỗi kg đường có giá là:
38 500 : 5 = 7 700 (đồng)
Mua 3,5 kg đường cùng loại có giá là:
7 700 × 3,5 = 26 950 (đồng)
Mua 3,5 kg đường cùng loại phải trả ít hơn số tiền là:
38 500 – 26 950 = 11 550 (đồng)
Vậy mua 3,5 kg đường cùng loại phải trả ít hơn 11 550 đồng.
Câu 43
Một tàu hỏa chạy với vận tốc 32,4 km/giờ. Một xe máy chạy cùng chiều trên con đường song song với đường sắt. Từ khi xe máy đuổi kịp toa cuối đến khi xe máy vượt qua khỏi tàu mất 25 giây. Hỏi chiều dài tàu hỏa là bao nhiêu? Biết vận tốc xe máy bằng 54 m/giờ.
Một tàu hỏa chạy với vận tốc 32,4 km/giờ. Một xe máy chạy cùng chiều trên con đường song song với đường sắt. Từ khi xe máy đuổi kịp toa cuối đến khi xe máy vượt qua khỏi tàu mất 25 giây. Hỏi chiều dài tàu hỏa là bao nhiêu? Biết vận tốc xe máy bằng 54 m/giờ.
Lời giải
Đổi 32,4 km/giờ = 9 m/giây
54 m/giờ = 0,015 m/giây
Hiệu vận tộc là:
9 – 0,015 = 8,985 (m/giây)
Chiều dài của tàu hỏa là:
8,985 × 25 = 224,625 (m)
Vậy tàu hỏa dài 224,625 m.
Câu 44
Số học sinh khối 6 của trường khi xếp thành 12 hàng, 15 hàng, 18 hàng đều dư ra 9 học sinh. Hỏi số học sinh khối 6 trường đó là bao nhiêu? Biết rằng số đó lớn hơn 300 và nhỏ hơn 400.
Số học sinh khối 6 của trường khi xếp thành 12 hàng, 15 hàng, 18 hàng đều dư ra 9 học sinh. Hỏi số học sinh khối 6 trường đó là bao nhiêu? Biết rằng số đó lớn hơn 300 và nhỏ hơn 400.
Lời giải
Gọi số học sinh khối 6 của trường đó là a (học sinh) (a ∈ ℕ*, 300 < a < 400)
Theo đề bài ta có a : 12; a : 15; a :18 đều dư 9
Suy ra a – 9 chia hết cho 12; 15; 18 và 291 < a – 9 < 391
Suy ra a – 9 thuộc BC(12, 15, 18)
Ta có:
12 = 22 . 3
15 = 3 . 5
18 = 2 . 32
BCNN(12, 15, 18) = 22 . 32 . 5 = 180.
BC(12, 15, 18) = B(180) = {0; 180; 360; 540; ...}
Vì 291 < a – 9 < 391
Suy ra a – 9 = 360
Do đó a = 360 + 9 = 369
Vậy số học sinh khối 6 của trường đó là 369 học sinh.
Lời giải
0,8 × 96 + 1,6 × 2
= 0,8 × 96 + 0,8 × 2 × 2
= 0,8 × 96 + 0,8 × 4
= 0,8 × (96 + 4 )
= 0,8 × 100
= 80.
Câu 46
Cho ba số tự nhiên liên tiếp. Tích của hai số đầu nhỏ hơn tích của hai số sau là 50. Hỏi đã cho ba số nào?
Cho ba số tự nhiên liên tiếp. Tích của hai số đầu nhỏ hơn tích của hai số sau là 50. Hỏi đã cho ba số nào?
Lời giải
Gọi ba số cần tìm là: a – 1, a, a + 1
Ta có:
(a – 1)a + 50 = a(a + 1)
⇔ a2 – a + 50 = a2 + a
⇔ 2a = 50
⇔ a = 25
Suy ra
a – 1 = 25 – 1 = 24
a + 1 = 25 + 1 = 26
Vậy ba số cần tìm là 24, 25, 26.
Lời giải
Ta có

Theo bất đẳng thức Cô – si ta có
Suy ra
Hay A ≥ 8
Dấu “ = ” xảy ra khi
Vậy giá trị nhỏ nhất của A bằng khi x = y = 2.
Câu 48
Cho tam giác ABC nhọn có góc , đường cao AH. Điểm D đối xứng với H qua AB. Điểm E đối xứng với H qua AC. Điểm K là giao điểm của DB và EC.
a) ADKE là hình gì ?
Cho tam giác ABC nhọn có góc , đường cao AH. Điểm D đối xứng với H qua AB. Điểm E đối xứng với H qua AC. Điểm K là giao điểm của DB và EC.
a) ADKE là hình gì ?
Lời giải
a)

Ta có H và D đối xứng nhau qua AB nên AD = AH; BH = BD và AB là tia phân giác của
Suy ra
Ta có H và E đối xứng nhau qua AC nên AH = AE; CH = CE và AC là tia phân giác của
Suy ra
Vì AD = AH, AH = AE nên AD = AE
Ta có
Xét ΔADB và ΔAHB có
AD = AH (chứng minh trên);
DB = HB (chứng minh trên);
AB chung
Do đó ΔADB = ΔAHB (c.c.c)
Suy ra (hai góc tương ứng)
Mà nên
Tương tự ta cũng có
Xét tứ giác ADKE có
Do đó ADKE là hình chữ nhật
Mà AD = AE (chứng minh trên)
Suy ra ADKE là hình vuông.
Lời giải
b) Do ADKE là hình vuông nên AK là phân giác của
Để A, H, K thẳng hàng thì H nằm trên tia phân giác AK của
Suy ra nên
Khi đó AH là phân giác của
Để tam giác ABC có AH vừa là đường cao vừa là đường phân giác nên là tam giác cân tại A.
Vậy để A, H, K thẳng hàng thì tam giác ABC cần thêm điều kiện cân tại A.
Câu 50
Cho tam giác nhọn ABC (AB < AC). Đường tròn tâm O đường kính BC cắt AB và AC lần lượt tại E và D. Gọi H là giao điểm của BD và CE; AH cắt BC tại I. a) Chứng minh AI vuông góc với BC và EC là phân giác của góc IED.
Lời giải
a)

Vì E, D thuộc đường tròn (O) đường kính BC nên tam giác BCE, BDC nội tiếp đường tròn
Suy ra tam giác BCE vuông tại E, tam giác BCD vuông tại D
Hay BE ⊥ EC; BD ⊥ DC
Xét tam giác BCA có BE, CE là hai đường cao cắt nhau tại H
Suy ra H là trực tâm
Do đó AH ⊥ BC hay AI ⊥ BC
Xét tứ giác BEHI có , mà hai góc này là hai góc đối của tứ giác
Suy ra tứ giác BEHI nội tiếp
Do đó (hai góc nội tiếp chắn cung HI)
Ta có: (hai góc nội tiếp chắn cung DC trong (O)).
Mà (chứng minh trên)
Suy ra
Do đó EC là phân giác của .
Lời giải
b) Xét tứ giác AEIC có , mà hai góc này cùng nhìn cạnh AC
Suy ra tứ giác AEIC nội tiếp
Do đó
Mà (hai góc kề bù)
Suy ra
Xét tam giác BEI và tam giác BCA có
là góc chung;
(chứng minh trên)
Suy ra (g.g)
Do đó (tỉ số đồng dạng)
Suy ra BE . BA = BC . BI.
Lời giải
c) Vì tứ giác BEHI nội tiếp nên (hai góc nội tiếp cùng chắn cung EH)
Xét tứ giác CDHI có
Suy ra tứ giác CDHI nội tiếp
Do đó (hai góc nội tiếp chắn cung HD)
Ta có
Xét tứ giác OIED có và hai góc này cùng nhìn cạnh ED
Suy ra tứ giác OIED nội tiếp.
Lời giải
d) Xét tam giác CDB và tam giác CIA có
;
Chung góc
Suy ra (g.g)
Do đó (tỉ số đồng dạng)
Suy ra CD . CA = CI . CB
Mà BE . BA = BC . BI (chứng minh câu b)
Suy ra CD . CA + BE . BA = CI . CB + BC . BI
= BC(BI + CI) = BC2 = 162 = 256
Vậy BE . BA + CD . CA = 256 cm.
Lời giải
Ta có 2x + 3y = 4
⇔ (2x + 3y)2 = 16
Áp dụng bất đẳng thức Co – si ta có
(2x)2 + (3y)2 ≥ 2 . 2x . 3y
⇔ (2x + 3y)2 ≥ 2 . 2x . 3y + 2 . 2x . 3y
⇔ (2x + 3y)2 ≥ 24xy
⇔ 16 ≥ 24xy
⇔
⇔
Dấu “ = ” xảy ra khi

Vậy P đạt giá trị lớn nhất bằng khi .
Câu 55
Tổng của tất cả các số lẻ có 2 chữ số giống nhau được gấp lên 9 lần thì được kết quả bao nhiêu?
Tổng của tất cả các số lẻ có 2 chữ số giống nhau được gấp lên 9 lần thì được kết quả bao nhiêu?
Lời giải
Các số lẻ có 2 chữ số giống nhau là : 11, 33, 55, 77, 99
Ta thấy mỗi số hơn kém nhau 22 đơn vị
Số lượng số hạng là:
(99 – 11) : 22 + 1 = 5 (số)
Tống của tất cả các số lẻ có 2 chữ số giống nhau là:
(99 + 11) × 5 : 2 = 275
Tổng của tất cả các số lẻ có 2 chữ số giống nhau được gấp lên 9 lần là:
275 × 9 = 2 475.
Lời giải
Có 5 số tự nhiên lẻ mà nó có 2 chữ số giống nhau là: 11, 33, 55, 77, 99.
Lời giải
Lời giải
Ta có 627 m2 = 0,0627 ha.
Câu 58
Một bếp ăn chuẩn bị số gạo cho 36 người ăn trong 50 ngày. Nhưng thực tế có 60 người ăn, hỏi số gạo đã chuẩn bị đủ dùng trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người như nhau).
Một bếp ăn chuẩn bị số gạo cho 36 người ăn trong 50 ngày. Nhưng thực tế có 60 người ăn, hỏi số gạo đã chuẩn bị đủ dùng trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người như nhau).
Lời giải
Một người ăn hết trong số ngày là:
36 × 50 = 1800 (ngày)
60 người ăn hết cần số ngày là:
1800 : 60 = 30 (ngày)
Vậy 60 người ăn đủ trong 30 ngày.
Lời giải
Biểu thức A có (100 – 1): 1 + 1 = 100 số hạng
Nhóm hai số hạng thành 1 nhóm ra được 100 : 2 = 50 nhóm
A = 1 – 2 + 3 – 4 + 5 – 6 + ... + 99 – 100
A = (1 – 2) + (3 – 4) + (5 – 6) + ... + (99 – 100)
A = (–1) + (–1) + (–1) + ... + (–1)
A = (–1) . 50 = –50
Vậy A = –50.
Lời giải
S = 1 + 2 – 3 – 4 + 5 + 6 – 7 – 8 + 9 + 10 – … + 2 018 – 2 019 – 2 020 + 2 021
S = 1 + (2 – 3 – 4 + 5) + (6 – 7 – 8 + 9) + … + (2 018 – 2 019 – 2 020 + 2 021)
S = 1 + [(5 + 2) – (3 + 4)] + [(6 + 9) – (7 + 8)] + … + [(2 018 + 2 021) – (2 019 + 2 020)]
S = 1 + (7 – 7) + (15 – 15) + … + (4 039 – 4 039)
S = 1 + 0 + 0 + … + 0
S = 1.
Vậy S = 1.
Câu 61
Với a, b, c là các số nguyên thỏa mãn a + b + c = 2 112. Chứng minh rằng a3 + b3 + c3 chia hết cho 6.
Với a, b, c là các số nguyên thỏa mãn a + b + c = 2 112. Chứng minh rằng a3 + b3 + c3 chia hết cho 6.
Lời giải
Xét hiệu: (a3 + b3 + c3) – (a + b + c)
= (a3 – a) + (b3 – b) + (c3 – c)
= a(a2 – 1) + b(b2 – 1) + c(c2 – 1)
= a(a – 1)(a + 1) + b(b – 1)(b + 1) + c(c – 1)(c + 1)
Dễ thấy mỗi tích trên chia hết cho 6 vì là tích 3 số nguyên liên tiếp
Suy ra (a3 + b3 + c3) – (a + b + c) chia hết cho 6
Mà a + b + c = 2 112 ⋮ 6
Suy ra a3 + b3 + c3 ⋮ 6
Vậy a3 + b3 + c3 chia hết cho 6.
12189 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%