7881 câu Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án (Phần 93)

70 người thi tuần này 4.6 60.8 K lượt thi 97 câu hỏi 60 phút

🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

So sánh 34  45 .

Lời giải

So sánh 3/4  và 4/5. (ảnh 1)

Câu 2

Tính nhanh 3+2725+5735.

Lời giải

3+2725+5735=3+27+5725+35=3+7755=3+11=3

Câu 3

Tìm x biết; 353x721.5x+65xx+4=80+x2.

Lời giải

353x721.5x+65xx+4=80+x2

 353x725x+65x20+x2+4x=80+x2

5x – 21 – 10x – 12 – 5x – 20 + x2 + 4x = 80 + x2

−5x – 20 + x2 + 4x = 80 + x2

−6x = 133

x=1336.

Câu 4

Giá trị nào của x thỏa mãn 312x=53x2.

Lời giải

Điều kiện xác định: x12x23

Phương trình đã cho tương đương:

3(3x – 2) = -5(1 – 2x)

9x – 6 = 10x – 5

x = -1

Vậy x = -1.

Câu 5

Chứng minh rằng B=34+89+1516+2425+...+24992500 không phải là số nguyên.

Lời giải

Chứng minh rằng B = 3/4 + 8/9 +15/16 + 24/25+...+ 2499/2500  không phải là số nguyên. (ảnh 1)

Từ (1) và (2) ta có: 4949102<B<494950

 4949102<B<240150

Vậy B không phải là số nguyên.

Câu 6

35ha=...m2.

Lời giải

Vì 1ha = 10000m2

35ha=35.10000=6000m2.

Câu 7

Tìm x biết 32x+1 = 27.

Lời giải

32x+1 = 27

32x+1 = 33

2x + 1 = 3

x = 1.

Vậy x = 1.

Câu 8

Tìm x biết 3x + 4.3x – 2 = 333.

Lời giải

3x + 4.3x – 2 = 333

3x.5 = 333 + 2

3x.5 = 335

3x = 335 : 5

3x = 67

Nếu x = 0 thì 30 = 1 (loại)

Nếu x > 0 thì 3x chia hết cho 3 mà 67 không chia hết cho 3 nên không có x thỏa mãn 3x = 67.

Vậy không tồn tại giá trị x.

Câu 9

Giải bất phương trình: 3 – 2x > 0.

Lời giải

3 – 2x > 0

2x < 3

 x<32

Câu 10

Tính 34 của 54.

Lời giải

34 của 54 là: 34.54=812=40,5.

Câu 11

Giải phương trình: 3x – 1 = 0.

Lời giải

3x – 1 = 0

3x = 1

 x=13

Vậy x=13.

Câu 12

Tìm x biết: 3x(x – 7) – 2(x – 7) = 0.

Lời giải

Tìm x biết: 3x(x – 7) – 2(x – 7) = 0. (ảnh 1)

Câu 13

Phân tích đa thức thành nhân tử: 3x2y - 9xy2 + 12x2y2.

Lời giải

3x2y - 9xy2 + 12x2y2

= 3xy(x – 3y + 4xy)

Câu 14

Giải phương trình: cos5x + 2sinxcosx + 2sin3xsin2x = 0.

Lời giải

cos5x + 2sinxcosx + 2sin3xsin2x = 0

cos(3x+2x) + 2sinxcosx + 2sin3xsin2x = 0

cos3xcos2x − sin3xsin2x + 2sinxcosx + 2sin3xsin2x = 0

(cos3xcos2x + sin3xsin2x) + 2sinxcosx = 0

cos(3x−2x) + 2sinxcosx=0

cosx(1 + 2sinx) = 0

 cosx=01+2sinx=0

cosx=0sinx=12

x=kπ+π2x=π6+k2πx=7π6+k2πk.

Câu 15

Tìm x biết 4(x + 1)2 – (x – 2)2 = 0.

Lời giải

4(x + 1)2 – (x – 2)2 = 0

[2(x + 1)]2 - (x – 2)2 = 0

(2x + 2 + x – 2)(2x + 2 – x + 2) = 0

3x(x + 4) = 0

 x=0x=4

Vậy x = 0 hoặc x = -4.

Câu 16

Viết 4125 dưới dạng số thập phân.

Lời giải

4125=4.8125.8=321000=0,032

Câu 17

Giải hệ phương trình: 40x+56y=3,0458,5x+74,5y=4,15.

Lời giải

Giải hệ phương trình: 40x + 56y = 3,04; 58,5x +74, 5y= 4,15  . (ảnh 1)

Câu 18

Tính nhanh 41.36 + 59.90 + 41.84 + 59.30.

Lời giải

41 . 36 + 59 . 90 + 41 . 84 + 59 . 30

= 41.( 36 + 84) + 59 . (90 + 120)

= 41 . 120 + 59 . 120

= 120 . (41 + 59)

= 120 . 100

= 12000

Câu 19

Tính nhanh 41.36 + 59.90 + 41.84 + 59.30.

Lời giải

41 . 36 + 59 . 90 + 41 . 84 + 59 . 30

= 41.( 36 + 84) + 59 . (90 + 120)

= 41 . 120 + 59 . 120

= 120 . (41 + 59)

= 120 . 100

= 12000

Câu 20

Tính 43.103.102.105.

Lời giải

43.103.102.105 = 43.103+2+5 = 43.1010 = (43.103).107 = 403.107 = 64.103.107 = 64.1010

Câu 21

Tính (453.204.182) : 1805

Lời giải

(453.204.182) : 1805

= (53.93.54.44.92.22) : (9.4.5)5

= 57.95.45 : (95.45.55)

= 52

= 25

Câu 22

Tìm x biết: 4x(x + 1) = 8(x + 1).

Lời giải

4x(x + 1) = 8(x + 1)

4x(x + 1) - 8(x + 1) = 0

(x + 1)(4x – 8) = 0

 x=1x=2

Vậy x = -1 hoặc x = 2.

Câu 23

Giải phương trình: 4x2+3x+3=4x3+3x2+22x1.

Lời giải

Giải phương trình: 4x^2 +3x +3 = 4 căn x^3 + 3x^2 + 2 căn 2x -1. (ảnh 1)

Câu 24

Tìm x biết: 4x3 – x = 0.

Lời giải

4x3 – x = 0

x(4x2 – 1) = 0

x(2x – 1)(2x + 1) = 0

x=0x=12x=12.

Câu 25

Cho các số thực x, y thỏa mãn 4x2 + 2xy + y2 = 3.

Tìm GTLN, GTNN của P = x2 + 2xy – y2.

Lời giải

Cho các số thực x, y thỏa mãn 4x^2 + 2xy + y^2 = 3. Tìm GTLN, GTNN của P = x^2 + 2xy – y^2. (ảnh 1)

Cho các số thực x, y thỏa mãn 4x^2 + 2xy + y^2 = 3. Tìm GTLN, GTNN của P = x^2 + 2xy – y^2. (ảnh 2)

Thay vào 4x2 + 2xy + y2 = 3, ta được: 21y2 = 3

 y=17y=17x=27x=27

Vậy GTLN của P là 1 khi (x; y) = 27;17;27;17.

Câu 26

Tìm x biết: 541 + (218 – x) = 73.

Lời giải

541 + (218 – x) = 73

218 – x = 73 – 541

218 – x = -468

x = 218 – (-468)

x = 686

Vậy x = 686.

Câu 27

Phân tích đa thức thành nhân tử: 5x2 – 5y2 – 10x – 10y.

Lời giải

5x2 – 5y2 – 10x – 10y

= 5(x2 – y2) – 10(x + y)

= 5(x – y)(x + y) – 10(x + y)

= (x + y)(5x – 5y – 10)

= 5(x + y)(x – y – 2).

Câu 28

Tìm x và y biết: 5x2 + 10y2 – 6xy – 4x – 2y + 3 = 0.

Lời giải

5x2 + 10y2 – 6xy – 4x – 2y + 3 = 0

(4x2 – 4x + 1) + (x2 – 6xy + 9y2) + (y2 – 2y + 1) + 1 = 0

(2x – 1)2 + (x – 3y)2 + (y – 1)2 + 1 = 0

Ta thấy: (2x – 1)2 + (x – 3y)2 + (y – 1)2 ≥ 0 với mọi x, y

Nên (2x – 1)2 + (x – 3y)2 + (y – 1)2 + 1 ≥ 1 > 0 với mọi x, y

Vậy phương trình vô nghiệm.

Câu 29

Tính giá trị: 62.10 : {780 : [103 - (2.53 + 35.14)]}.

Lời giải

62.10 : {780 : [103 - (2.53 + 35.14)]}

= 62.10 : {780 : [103 - (2.125 + 35.14)]}

= 62.10 : {780 : [103 - (250 + 490)]}

= 62.10 : [780 : (1000 – 740)]

= 36.10 : (780 : 260)

= 360 : 3

= 120.

Câu 30

Cho 6 số tự nhiên khác nhau có tổng bằng 50. Chứng minh rằng trong 6 số đó tồn tại 3 số có tổng lớn hơn hoặc bằng 30.

Lời giải

Gọi 6 số đó là a1 < a2 < a3 < a4 < a5 < a6

Giả sử không có 3 số nào có tổng lớn hơn hoặc bằng 30 thì ta có a4 + a5 + a6 < 30

Nếu a4 ≥ 9 thì a5 ≥ 10, a6 ≥ 11 dẫn đến a4 + a5 + a6 ≥ 30 (mâu thuẫn)

Vậy a4 ≤ 8 , do đó a3 ≤ 7, a2 ≤ 6, a1 ≤ 5

Khi đó a1 + a2 + a3 + a4 + a5 + a6 < 5 + 6 + 7 + 30 = 48 < 50 (mâu thuẫn)

Vậy giả sử sai dẫn đến tồn tại 3 số có tổng lớn hơn hoặc bằng 30.

Câu 31

Tính giá trị biểu thức: 6.23.0,25.

Lời giải

6.23.0,25

123.0,25

= 4.0,25

= 1.

Câu 32

Tìm x biết: 60 – 3(x – 2) = 51.

Lời giải

60 – 3(x – 2) = 51

 3(x – 2) = 60 – 51

3(x – 2) = 9

x – 2 = 3

x = 5.

Vậy x = 5.

Câu 33

Tìm số tự nhiên x biết 63 là bội của 2x – 3.

Lời giải

Vì 63 là bội của 2x – 3 nên 2x – 3 Ư(63)

Mà các ước dương của Ư(63) {1; 3; 7; 9; 21; 63}.

Suy ra: x {2; 3; 5; 6; 12; 33}.

Câu 34

Tính nhanh 41.36 + 59.90 + 41.84 + 59.30.

Lời giải

41 . 36 + 59 . 90 + 41 . 84 + 59 . 30

= 41.( 36 + 84) + 59 . (90 + 120)

= 41 . 120 + 59 . 120

= 120 . (41 + 59)

= 120 . 100

= 12000

Câu 35

Phân tích đa thức thành nhân tử: 64 – x2 – y2 + 2xy.

Lời giải

64 – x2 – y2 + 2xy

= 64 – (x2 + y2 – 2xy)

= 82 – (x – y)2

= (8 – x + y)(8 + x + y).

Câu 36

Tính tổng B = 1 + 71 + 72 + … + 7n + 7n+1.

Lời giải

B = 1 + 71 + 72 + … + 7n + 7n+1

7B = 7 + 72 + 73 + … + 7n+2

7B – B = (7 + 72 + 73 + … + 7n+2) – (1 + 71 + 72 + … + 7n + 7n+1)

6B = 7n+2 – 1

B=7n+216

Câu 37

Số thập phân gồm 5 chục, 4 phần mười, 7 phần nghìn viết là:

A. 5,47.     

B. 50,47.              

C. 50,047.                         

D. 50,407.

Lời giải

Chọn D

Câu 38

Tìm x biết: 72x + 72x+2 = 2450.

Lời giải

72x + 72x+2 = 2450

72x + 72x.72 = 2450

72x (1 + 72) = 2450

72x = 2450 : 50

72x = 49

72x = 72

2x = 2

x = 1

Vậy x = 1.

Câu 39

Tính nhanh 71 – (–30) – 37 – 81 + 37.

Lời giải

71 – (–30) – 37 – 81 + 37

= 71 + 30 – 37 – 81 + 37

= 71 + 30 – 81

= 71 – 81 + 30

= –10 + 30

= 20

Câu 40

Tìm nghiệm của phương trình 7x2 – 35x + 42 = 0.

Lời giải

7x2 – 35x + 42 = 0

7(x2 – 5x + 6) = 0

7(x2 – 2x – 3x + 6) = 0

7(x – 2)(x – 3) = 0

 x=2x=3

Vậy x = 3 hoặc x = 2.

Câu 41

Rút gọn C = (cos8x sin8x) − cos6x − 7cos2x.

Lời giải

C = (cos8x sin8x) − cos6x − 7cos2x

C = [(cos2x)4 – (sin2x)4]− cos6x − 7cos2x

C = [(cos2x)2 + (sin2x)2][(cos2x)2 - (sin2x)2] − cos6x − 7cos2x

C = 8(cos4x – sin4x) – cos6x – 7cos2x

C = 8(cos2x – sin2x) – (1 – 2sin23x) – 7(2cos2x – 1)

C = 8(cos2x – 1 + cos2x) – 1 + 2sin23x – 14cos2x + 7

C = 2cos2x – 2 + 2sin23x

C = -2(1 – cos2x) + 2sin23x

C = -2.sin2x + 2sin23x

C = 2(sin23x – sin2x)

C = 2(sin3x + sinx)(sin3x – sinx)

C = 2. (2sin2xcosx). (2.cos2xsinx)

C = 8.sin2xcos2x.sinx.cosx

C = 2.sin4x.sin2x

Câu 42

Phân tích đa thức thành nhân tử: 9 – x2 – 2xy – y2.

Lời giải

9 – x2 – 2xy – y2

= 9 – (x2 + 2xy + y2)

= 32 – (x + y)2

= (3 + x + y)(3 – x – y)

Câu 43

Giải phương trình: (9x2 – 4x)(x + 1) = (3x + 2)(x2 – 1).

Lời giải

(9x2 – 4x)(x + 1) = (3x + 2)(x2 – 1)

(3x + 2)(3x − 2)(x + 1) = (3x + 2)(x − 1)(x + 1)

(3x + 2)(3x −2 )(x + 1) − (3x + 2)(x − 1)(x + 1) = 0

(3x + 2)(x + 1)(3x – 2 – x + 1) = 0

(3x + 2)(x + 1)(2x − 1) = 0

x=23x=1x=12.

Câu 44

Cho các số thực dương a,b,c thỏa mãn a + 2b + 3c = 10.

Chứng minh: a+b+c+34a+98b+1c132.

Lời giải

Áp dụng bất đẳng thức AM – GM ta có:

VT = 34a+3a4+98b+b2+1c+c4+a+2b+3c4234a.3a4+298b.b2+21c.c4=132

Dấu “=” xảy ra khi: 34a=3a498b=b21c=c4a=1b=32c=2.

Câu 45

Khi chia số tự nhiên A cho 148 ta được số dư là 111. Chứng minh rằng A chia hết cho 37.

Lời giải

Theo bài ra ta có A chia chia 148 dư 111 nên A = 148k + 111 (k ℕ)

Lại có 148 37 nên 148k 37

Và 111 37

Nên 148k + 111 37

Vậy A chia hết cho 37.

Câu 46

Cho tập hợp A, hãy xác định A ∩ A, A A, A ∩ , A , CAA, CA∅.

Lời giải

+ A ∩ A = A                   + A A = A

+ A ∩ =                      + A = A

+ CAA = A \ A =           + CA = A \ = A.

Câu 47

Nếu A là tập con của B thì ký hiệu như thế nào?

Lời giải

Nếu A là tập con của B thì ký hiệu là A B hoặc B A.

Câu 48

Cho hai tập hợp A, B thỏa mãn A B.Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

A. A Ç B = A

B. A È B = B

C. A\B =  

D. B\A = B

Lời giải

Chọn D

Nếu A B khi đó:

A Ç B = A

A È B = B

A\B =

Câu 49

Phân tích đa thức thành tích: a2 + b2.

Lời giải

a2 + b2

= a2 + b2 + 2ab – 2ab

= (a + b)2 – 2ab

=a+b22ab2

=a+b+2aba+b2ab.

Câu 50

Quy đổi số thập phân 9,5 thành phân số.

Lời giải

9,5=9+0,5=9+12=192

Câu 51

Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó:

a) Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 5.

b) Chữ số hàng chục gấp bốn lần chữ số hàng đơn vị.

c) Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị, tổng hai chữ số bằng 14.

Lời giải

a) Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 5 nên chữ số hàng chục < 5 để chữ số hàng đơn vị < 10

Khi đó: chữ số hàng chục có thể là 1,2,3,4

Suy ra tập hợp các số tự nhiên là {16;27;38;49}

b) Số có 2 chữ số nên hàng chục và hàng đơn vị lớn hơn 0 và nhỏ hơn 10

Vì chữ số hàng chục gấp bốn lần chữ số hàng đơn vị nên chữ số hàng đơn vị phải nhỏ hơn 3.

Nên chữ số hàng đơn vị bằng 1 hoặc 2

Khi đó tập hợp số tự nhiên thỏa mãn là {41;82}

c) Ta có: 14 = 6 + 8 = 7 + 7 = 5 + 9

Mà chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị nên các số thỏa mãn là 59; 68.

Câu 52

Tìm số tự nhiên x biết:

a, x + 34 là bội của x + 1.

b, 2x + 1 là ước của 4x + 82.

Lời giải

a, Ta có: x + 34 là bội của x + 1

x + 34  x + 1

(x + 1) + 33  x + 1

33  x + 1

x + 1  Ư(33) = {1; 3; 11; 33}

Với:  x + 1 = 1 x = 1 - 1 = 0

x + 1 = 3 x = 3 - 1 = 2

x + 1 = 11 x = 11 - 1 = 10

x + 1 = 33 x = 33 - 1 = 32

b, 2x + 1 là ước của 4x + 82

Suy ra: 4x + 82 2x + 1

Ta có: 4x + 82 = 2(2x + 1) + 80

Mà 2(2x +1) 2x + 1 nên 80 (2x + 1)

Suy ra: 2x + 1 Ư(80) = {1; 2; 4; 5; 8; 10; 16; 20; 40; 80}

Mà 2x + 1 là số lẻ nên 2x + 1 {1; 5}

x {0; 2}

Vậy x = 0 hoặc x = 2.

Câu 53

Cho tam giác ABC. Biết AB = 2, BC = 3 và ABC^=60°. Chu vi và diện tích tam giác ABC lần lượt là?

Lời giải

Cho tam giác ABC. Biết AB = 2, BC = 3 và góc ABC= 60 độ. Chu vi và diện tích tam giác (ảnh 1)

Câu 54

Cho tam giác ABC thỏa mãn a3=b2=2c62. Tính các góc của tam giác và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác biết a=23.

Lời giải

Cho tam giác ABC thỏa mãn a/ căn 3= b/ căn 2= 2c/ căn 6 - căn 2 . Tính các góc của tam giác và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác biết  . (ảnh 1)

Câu 55

Tính tổng S = a0 + a1 + … + an.

Lời giải

S = a0 + a1 + … + an

S = 1 + a + a2 + … + an

a.S = a + a2 + a3 + … + an+1

aS – S = (a + a2 + a3 + … + an+1) – (1 + a + a2 + … + an)

S(a – 1) = an+1 – 1

S=an+11a1

Vậy S = a0 + a1 + … + an =an+11a1.

Câu 56

Giả sử a, b là 2 số thực phân biệt thỏa mãn a2 + 3a = b2 + 3b = 2. Chứng minh rằng:

a) a + b = – 3.

b) a3 + b3 = – 45.

Lời giải

a) Ta có: a2 + 3a = b2 + 3b

(a2 – b2) + (3a – 3b) = 0

(a – b)(a + b) + 3(a – b) = 0

(a – b)(a + b + 3) = 0

Mà a, b phân biệt nên a – b khác 0

Suy ra: a + b + 3 = 0 hay a + b = -3.

b) Xét a3 + b3 = (a + b)(a2 + ab + b2) = -3(a2 + ab + b2)

Lại có: a2 + 3a = b2 + 3b = 2

Nên: a2 + b2 + 3(a + b) = 4

Suy ra: a2 + b2 = 4 – 3(a + b) = 13

Mà (a + b)2 = (-3)2 = 9

(a + b)2 – (a2 + b2) = 9 – 13 = -4

2ab = -4 hay ab = -2

Vậy a3 + b3 = -3(a2 - ab + b2) = -3(13 + 2) = -45.

Câu 57

Cho a, b, c, d thỏa mãn a2 + b2 = 25; c2 + d2 = 16; ac + bd ≥ 20. Tìm max a + d.

Lời giải

Cho a, b, c, d thỏa mãn a^2 + b^2 = 25; c^2 + d^2 = 16; ac + bd ≥ 20. Tìm max a + d. (ảnh 1)

Câu 58

Cho xa=yb=zc. Chứng minh a2x+b2y+c2z=a+b+c2x+y+z.

Lời giải

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si dạng Engel ta có:

VT=a2x+b2y+c2za+b+c2x+y+z=VP

Dấu ‘=” xảy ra khi xa=yb=zc.

Câu 59

Cho a + b + c = 0. Chứng minh rằng a3 + b3 + c3 = 3abc.

Lời giải

Từ a + b + c = 0 suy ra: a = -(b + c)

a3 = -(b + c)3 = -[b3 + c3 – 3bc(b + c)] = -b3 – c3 + 3abc

Khi đó: a3 + b3 + c3 = 3abc.

Câu 60

Cho a, b, c > 0. Chứng minh a8+b8+c8a3b3c31a+1b+1c.

Lời giải

Ta có: 

a8 + b8 + c8 ≥ a2b2c2(ab + bc + ca) (*)

Áp dụng bất đẳng thức AM-GM:

a8 + b8 ≥ 2a4b4

b8 + c8 ≥ 2b4c4

a8 + c8 ≥ 2a4c4

a8 + b8 + c8 ≥ a4b4 + b4c4 + c4a4

Tiếp tục áp dụng AM-GM:

a8 + b8 + a4b4 + c8 ≥ 4a12b12c84=4a3b3c2

b8 + c8 + b4c4 + a8 ≥ 4b3c3a2

 c8 + a8 + a4c4 + b8 ≥ 4c3a3b2

Cộng lại ta được:

3(a8 + b8 + c8) + (a4b4 + b4c4 + a4c4) ≥ 4a2b2c2(ab + bc + ca)

Mà a8 + b8 + c8 ≥ a4b4 + b4c4 + a4c4

Nên: 4(a8 + b8 + c8) ≥ 4a2b2c2(ab + bc + ca)

Hay a8 + b8 + c8 ≥ a2b2c2(ab + bc + ca)

Suy ra: (*) đúng

Vậy ta có điều phải chứng minh.

Câu 61

Chứng minh alogbc=clogba.

Lời giải

Đặt alogbc=M

Suy ra: logcM = logca . logcb = logba

M = clogba

Vậy alogbc=clogba.

Câu 62

Tính giá trị biểu thức A = 6x3 – 3x2 + 2|x| + 4 với x=23.

Lời giải

Thay x=23 vào biểu thức A ta được:

A=6.2333.232+223+4=6.8273.49+2.23+4=209.

Câu 63

Tính giá trị biểu thức một cách hợp lý A = 799x2 – 3x4 + 403x + 1198x3 – 1203 với x = 400.

Lời giải

Với x = 400 ta có: 2x – 1 = 799; x + 3 = 403; 3x – 2 = 1198; 3(x + 1) = 1203

Khi đó:

A = 799x2 – 3x4 + 403x + 1198x3 – 1203

A = (2x − 1)x2 − 3x4 + (x + 3)x + (3x − 2)x3 − 3(x + 1)

A = 2x3 – x2 − 3x4 + x2 + 3x + 3x4 – 2x3 − 3x − 3

A = (2x3 − 2x3) + (3x4 − 3x4) + (x2 − x2) + (3x − 3x) − 3

A = −3

Câu 64

Cho các tập hợp {x ℝ|-3 < x < 3}; B = {x ℝ|-1 < x < 5}; C = {x ℝ| |x| ≥ 2}. Xác định các tập hợp A ∩ B ∩ C.

Lời giải

Ta có: C = {x ℝ| |x| ≥ 2}

C = {x ℝ| x ≥ 2 hoặc x ≤ -2}.

Vẽ trục số ta được:

Cho các tập hợp {x ∈ ℝ|-3 < x < 3}; B = {x ∈ ℝ|-1 < x < 5}; C = {x ∈ ℝ| |x| ≥ 2} (ảnh 1)

A ∩ B ∩ C = [2; 3).

Câu 65

Tính A=1213+1314+...+19110.

Lời giải

Tính A= 1/-2 .1/3 +1/-3 .1/4 +...+ 1/-9. 1/10 . (ảnh 1)

Câu 66

Tính A = 2 + 22 + 23 + … + 2100.

Lời giải

A = 2 + 22 + 23 + … + 2100

2A = 22 + 23 + … + 2101

2A – A = (22 + 23 + … + 2101) – (2 + 22 + 23 + … + 2100)

A = 2101 – 2

Vậy A = 2101 – 2.

Câu 67

Cho tam giác ABC thỏa mãn điều kiện a = 2bcosC. Chứng minh tam giác ABC cân.

Lời giải

a = 2bcosC

a=2b.a2+b2c22ab (áp dụng định lý cô-sin)

 a=a2+b2c2a

a2 = a2 + b2 – c2

b2 – c2 = 0

b2 = c2

Mà b, c > 0 vì b, c là độ dài của cạnh tam giác

Suy ra: b = c

Tức là tam giác ABC cân.

Câu 68

Tìm GTNN của A = x2 + 2x + 5.

Lời giải

A = x2 + 2x + 5

A = x2 + 2x + 1 + 4

A = (x + 1)2 + 4

Ta thấy (x + 1)2 ≥ 0 với mọi x nên (x + 1)2 + 4 ≥ 4 với mọi x

Hay A ≥ 4

Vậy GTNN của A = 4 khi x + 1 = 0 hay x = -1.

Câu 69

Tìm GTNN của A = x2 – 4x + 7.

Lời giải

A = x2 – 4x + 7

A = x2 – 4x + 4 + 3

A = (x – 2)2 + 3

Ta thấy (x – 2)2 ≥ 0 với mọi x nên (x – 2)2 + 3 ≥ 3 với mọi x

Hay A ≥ 3

Vậy GTNN của A = 3 khi x – 2 = 0 hay x = 2.

Câu 70

Tìm số có 2 chữ số biết rằng số đó gấp 3 lần tích các chữ số của nó.

Lời giải

Gọi số có 2 chữ số cần tìm là ab¯a0;a,b<10

Theo bài ra ta có:

ab¯=3.a.b

10a + b = 3ab

10a = 3ab – b

10a = b(3a – 1)

Ta thấy: b(3a – 1) chia hết cho (3a – 1)

Nên 10a chia hết cho (3a – 1) (*)

Đặt (a;3a – 1) = d

Ta có a chia hết cho d

3a chia hết cho d

Mặt khác 3a - 1 chia hết cho d

3a - (3a - 1) = 1 chia hết cho d

d = 1

a và 3a - 1 là 2 số nguyên tố cùng nhau

a không chia hết cho 3a-1

Kết hợp (*) 10 chia hết cho 3a-1

3a – 1 Ư(10) = {1; 2; 5; 10}

a {1;2}

Khi đó: b {5;4}

Vậy số cần tìm là 15 và 24.

Câu 71

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH kẻ HE, HF lần lượt vuông góc với AB, AC. Chứng minh AB3AC3=EBCF.

Lời giải

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH kẻ HE, HF lần lượt vuông góc với AB, AC. Chứng minh  . (ảnh 1)

Câu 72

Cho 6 điểm A, B, C, D, E, F. Chứng minh:

a) AB+DC=AC+DB.

b) AD+BE+CF=AE+BF+CD.

Lời giải

Cho 6 điểm A, B, C, D, E, F. Chứng minh (ảnh 1)

Câu 73

Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O; R). Gọi H là trực tâm của tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh AH = 2OM.

Lời giải

Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O; R). Gọi H là trực tâm của tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh AH = 2OM. (ảnh 1)

Câu 74

Cho hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c với a > 0. Chứng minh giá trị nhỏ nhất của hàm số là Δ4a tại x=b2a.

Lời giải

Cho hàm số bậc hai y = ax^2 + bx + c với a > 0. Chứng minh giá trị nhỏ nhất của hàm số (ảnh 1)

Cho hàm số bậc hai y = ax^2 + bx + c với a > 0. Chứng minh giá trị nhỏ nhất của hàm số (ảnh 2)

Câu 75

Cho A, B là hai tập hợp tùy ý. Hãy điền kí hiệu tập hợp thích hợp vào chỗ chấm.

Nếu A ∩ B = thì A \ B = ... và B \ A = .....

Lời giải

Ta có A ∩ B =  nên A và B là hai tập hợp rời nhau:

Cho A, B là hai tập hợp tùy ý. Hãy điền kí hiệu tập hợp thích hợp vào chỗ chấm. Nếu A ∩ B = ∅ thì A \ B = ... và B \ A = ..... (ảnh 1)

Khi đó mọi phần tử của A và B đều khác nhau.

Vậy A \ B = A và B \ A = B.

Câu 76

Cho dãy số 1, 4, 9, 16, 25, 36. Viết tập hợp M và chỉ ra tính chất đặc trưng.

Lời giải

Ta có tập hợp M = {1; 4; 9; 16; 25; 36}

M = {n2n ℕ, n ≤ 6}.

Câu 77

Tính tổng B = 4 + 7 + 10 + 13 + … + 301.

Lời giải

Khoảng cách hai số liền nhau là: 3

Số số hạng: (301 - 4) : 3 + 1 = 100 (số hạng)

Tổng B bằng: (4 + 301) : 2 . 100 = 15250.

Câu 78

Rút gọn B = sin4x – cos4x.

Lời giải

B = sin4x – cos4x

B = (sin2x – cos2x)(sin2x + cos2x)

B = sin2x – cos2x

B = (sinx – cosx)(sinx + cosx).

Câu 79

Ba khối 6, 7 và 8 lần lượt có 234 học sinh, 264 học sinh và 252 học sinh xếp thành các hàng dọc để diễu hành sao cho số hàng dọc của mỗi khối như nhau. Có thể xếp nhiều nhất thành mấy hàng dọc để mỗi khối không có ai đứng lẻ hàng? Khi đó ở mỗi hàng dọc mỗi khối có bao nhiêu học sinh?

Lời giải

Gọi số hàng dọc có thể xếp nhiều nhất là x (x ℕ; x > 0}

Ta có: x ƯCLN(234; 264; 252}

234 = 2.32.13

264 = 23.3.11

252 = 22.32.7

ƯCLN(234; 264; 252) = 2.3 = 6.

Vậy có thể xếp được nhiều nhất thành 6 hàng.

Mỗi hàng của khối 6 có số học sinh là:

234 : 6 = 39 (học sinh)

Mỗi hàng của khối 7 có số học sinh là:

264 : 6 = 44 (học sinh)

Mỗi hàng của khối 88 có số học sinh là:

252 : 6 = 42 (học sinh).

Câu 80

Ba người cùng làm một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất mất 5 giờ, người thứ hai mất 4 giờ và người thứ ba mất 6 giờ mới làm xong công việc đó. Hỏi nếu ba người cùng làm thì sau 1 giờ làm được bao nhiêu phần công việc.

Lời giải

Ba người cùng làm một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất mất 5 giờ, người thứ hai mất 4 giờ và người thứ ba mất (ảnh 1)

Câu 81

Bác bảo vệ có chùm chìa khóa để mở 10 ổ khóa ở các phòng học. Mỗi chìa chỉ mở được một ổ. Do sơ ý nên Bác không nhớ chìa khóa tương ứng với các ổ. Hỏi bác phải thử nhiều nhất bao nhiêu lần để tìm được cái chìa khóa tương ứng với các ổ khóa ở các phòng học trên?

Lời giải

Lấy chìa thứ nhất, ta phải thử nhiều nhất là 9 lần thì ta chọn được ổ khóa tương ứng. Như vậy còn lại 9 chìa và 9 ổ.

Tiếp tục lấy chìa thứ hai, ta phải thử nhiều nhất là 8 lần, thì ta tìm được ổ khóa tương ứng.

Như vậy còn lại 8 chìa và 8 ổ.

Tiếp tục lấy chìa thứ ba, ta phải thử nhiều nhất 7 lần thì ta tìm được ổ khóa tương ứng.

Như vậy còn lại 7 chìa và 7 ổ.

Cứ tiếp tục như thế đến chìa thứ 9 thì ta phải thử nhiều nhất là 1 lần để tìm được ổ khóa tương ứng.

Còn chìa thứ 10 ta không cần phải thử nữa.

Vậy số lần thử nhiều nhất để mở được tất cả các phòng là:

9 + 8 + 7 + 6 + 5 + 4 + 3 + 2 + 1 = 45 (lần)

Đáp số: 45 lần.

Câu 82

Bác Lan có một mảnh đất có dạng hình chữ nhật ABCD với chiều dài AB = 60m, chiều rộng BC = 30m. Bác Lan có một mảnh đất có dạng hình chữ nhật ABCD với chiều dài AB = 60m, chiều rộng BC = 30m

a) Tính diện tích của mảnh đất nói trên?

b) Bác Lan định dự định làm một con đường băng ngang qua, có dạng một hình bình hành AECF (phần tô đậm) có kích thước như hình mô tả. Hãy giúp bác Lan tính diện tích phần đất còn lại?

Lời giải

Diện tích miếng đất là: 

30.50 = 1500 (m2)

Diện tích con đường là:

5.50 = 250 (m2)

Diện tích còn lại của miếng đất là:

1500 – 250 = 1250 (m2).

Câu 83

Bác Lan gửi tiết kiệm 100 triệu đồng vào ngân hàng với kì hạn 12 tháng và lãi suất 5,6%. Hết thời hạn, bác rút 23 số tiền (cả gốc và lãi). Tính số tiền còn lại của bác Lan trong ngân hàng?

Lời giải

Sau 12 tháng, số tiền cả gốc và lãi là:

100.(100% + 5,6%) = 105,6 (triệu đồng)

Số tiền còn lại của bác Lan trong ngân hàng là

105,6.123= 35,2 (triệu đồng).

Câu 84

Ngọc có tất cả 48 viên bi vừa xanh vừa đỏ. Biết rằng nếu lấy ra 10 viên bi đỏ và hai viên bi xanh thì số bi đỏ bằng số bi xanh. Hỏi có bao nhiêu viên bi các loại?

Lời giải

Ta có: 48 - (10 + 2) = 36 ở đó thì bị xanh bằng bí đỏ nên 2 bi là: 36 chia 2 = 18

Nên số bi đỏ là: 18 + 10 = 28 (viên bi)

Số bi xanh là: 2 + 18 = 20 (viên bi).

Câu 85

Gọi X là tập nghiệm phương trình cosx2+15°=sinx. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

A. 220° X.

B. 240° X.

C. 290° X.

D. 20° X.

Lời giải

Gọi X là tập nghiệm phương trình cos( x/2 + 15 độ) = sinx Mệnh đề nào sau đây là đúng (ảnh 1)

Câu 86

Một mảnh đất hình chữ nhật được thể hiện trên bản đồ tỉ lệ 1:100000 là hình chữ nhật có chiều dài là 5cm, chiều rộng là 3cm. Hãy tính diện tích mảnh đất đó.

Lời giải

Chiều dài thật của mảnh đất là:

5 . 100000 = 500000 (cm)

Chiều rộng thật của mảnh đất là:

3 . 100000 = 300000 (cm)

Diện tích mảnh đất đó là:

500000 . 300000 = 150.000.000.000 (cm²)

Câu 87

Bác Hùng đi xe máy từ nhà ra thành phố, giờ thứ nhất bác Hùng đi được 36km, giờ thứ hai đi được 34km 600m, giờ thứ ba đi được 35km 300m. Hỏi trung bình môi giờ bác Hùng đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?

Lời giải

Đổi: 34 km 600 m = 34,6 km

35 km 300 m = 35,3 km

Trung bình Bác Hùng đi được số km là:

(36 + 34,6 + 35,3) : 3 = 35,3 (km)

Đáp số: 35,3 km.

Câu 88

Trên hình vẽ bên:

Trên hình vẽ bên:   a) Có … hình tam giác b) Có … hình tứ giác (ảnh 1)

a) Có … hình tam giác

b) Có … hình tứ giác

Lời giải

a) Có 3 hình tam giác A, B, A + B.

b) Có 5 hình tứ giác là: C, D, A + C, B + D, A + B + C + D.

Câu 89

Hãy di chuyển các chữ số, các dấu phép tính để được phép tính đúng:

21 : 7 + 8 = 13.

Lời giải

Ta có: 21 : 7 + 8 = 13

Ta di chuyển như sau: 32 : 8 + 7 = 11.

Câu 90

Hiếu đố Huy: "Cả gà và thỏ đếm được 24 chân. Biết số đầu gà bằng số đầu thỏ. Đố bạn biết có mấy con gà và mấy con thỏ?" Em hãy giúp Huy giải bài toán này.

Lời giải

Vì số đầu gà bằng số đầu thỏ nên số con gà bằng số con thỏ.

Vì vậy số chân thỏ sẽ gấp đôi số chân gà.

Coi số chân gà là 1 phần thì số chân thỏ sẽ là 2 phần bằng nhau như thế.

Vậy ta có sơ đồ:

Hiếu đố Huy:

Nhìn vào sơ đồ ta thấy, số chân gà và thỏ được chia thành 3 phần bằng nhau. Giá trị của 1 phần là: 24 : 3 = 8 (chân)

Vậy số con gà là: 8 : 2 = 4 (con)

Vì số con thỏ bằng số con gà nên số thỏ cũng là 4 con.

Đáp số: gà: 4 con

Thỏ: 4 con.

Câu 91

Cho hình bình hành ABCD điểm E thuộc AB, tia DE cắt tia CB tại F. Gọi G là giao điểm DE và AC. Chứng minh rằng 1DG=1DE+1DF.

Lời giải

Cho hình bình hành ABCD điểm E thuộc AB, tia DE cắt tia CB tại F. Gọi G là giao điểm DE và AC. Chứng minh rằng (ảnh 1)

Câu 92

Một đội công nhân 8 người sửa được xong đoạn đường trong 12 ngày. Biết mức làm việc của mỗi người như nhau. Hỏi:

a) Nếu đội công nhân đó có 12 người thì sửa xong đoạn đường đó trong mấy ngày?

b) Muốn sửa xong đoạn đường trong 6 ngày thì cần bao nhiêu công nhân?

Lời giải

Một người thì làm xong đoạn đường trong số ngày là:

8.12 = 96 (ngày)

a) Vậy 12 người thì làm xong đoạn đường trong số ngày là:

96 : 12 = 8 (ngày)

b) 6 ngày cần số công nhân là:

96 : 6 = 16 (người)

Đáp số: a) 8 ngày; b) 16 người.

Câu 93

Bạn nam cùng nhóm đi mua bánh. Các bạn vào hai cửa hàng A và B thì thấy giá một cái bánh ở cả hai cửa hàng đều là 8000 đồng nhưng mỗi cửa hàng có hình thức khuyến mãi khác nhau như sau:

Cửa hàng A có chương trình khuyến mãi như sau mua 5 cái bánh được tặng thêm 1 cái bánh miễn phí.

Cửa hàng B thì giảm giá 15% cho mỗi cái bánh nếu khách hàng mua từ 4 cái trở lên. Bạn Nam và nhóm muốn mua 14 cái bánh thì nên chọn cửa hàng nào có lợi hơn?

Lời giải

+ Khi mua 14 cái bánh ở cửa hàng A thì được tặng thêm 2 cái bánh miễn phí (do mua 5 cái thì được tặng 1 cái)

Giá tiền 1 cái bánh khi mua được ở cửa hàng A là: 8000.1414+2=7000(đồng)

+ Khi mua ở cửa hàng B 14 cái bánh thì được giảm giá 15% cho mỗi cái bánh nên giá 1 cái bánh khi mua cửa hàng B là:

8000.(100% − 15%) = 6800(đồng)

Mua ở cửa hàng B được giá thấp hơn

Nên mua ở cửa hàng B.

Câu 94

Tìm x để biểu thức P = A.B có giá trị là số nguyên biết A=7x+8;B=x+8x+3.

Lời giải

Tìm x để biểu thức P = A.B có giá trị là số nguyên biết  . (ảnh 1)

Câu 95

Nêu đặc điểm của khối tròn xoay.

Lời giải

Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định (trục quay) của hình.

Câu 96

Để đánh số trang của một quyển sách dày 250 trang người ta phải dùng tất cả bao nhiêu chữ số?

Lời giải

Các trang từ 1 đến 9: có 9 trang, mỗi trang viết 1 chữ số.

Các trang từ 10 đến 99: có 90 trang, mỗi trang viết 2 chữ số.

Các trang từ 100 đến 250 : có 151 trang, mỗi trang viết 3 chữ số.

Vậy phải viết tất cả là: 

9.1 + 90.2 + 151.3 = 642 (chữ số) 

Vậy cần dùng 642 chữ số.

Câu 97

Mệnh đề nào sau đây là sai?

A. Đồ thị hàm số chẵn nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng.

B. Đồ thị hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng.

C. Đồ thị hàm số lẻ nhận gốc tọa độ là tâm đối xứng.

D. Một hàm số không nhất thiết phải là hàm số chẵn hoặc hàm số lẻ

Lời giải

Chọn A.

A sai vì đồ thị hàm số lẻ nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng

4.6

12163 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%