7881 câu Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án (Phần 93)
70 người thi tuần này 4.6 60.8 K lượt thi 97 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
5920 câu Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 1)
135 câu Bài tập Hình học mặt nón, mặt trụ, mặt cầu cực hay có lời giải (P1)
80 câu Trắc nghiệm Tích phân có đáp án (Phần 1)
80 câu Bài tập Hình học Khối đa diện có lời giải chi tiết (P1)
148 câu Bài tập Hình học mặt nón, mặt trụ, mặt cầu từ đề thi Đại học có lời giải (P1)
79 câu Chuyên đề Toán 12 Bài 2 Dạng 1: Xác định vectơ pháp tuyến và viết phương trình mặt phẳng có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Số phức có đáp án (Vận dụng)
20 câu Trắc nghiệm Phương trình đường thẳng trong không gian có đáp án (Nhận biết)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải

Lời giải
Lời giải
⇔
⇔ 5x – 21 – 10x – 12 – 5x – 20 + x2 + 4x = 80 + x2
⇔ −5x – 20 + x2 + 4x = 80 + x2
⇔ −6x = 133
⇔ .
Lời giải
Điều kiện xác định:
Phương trình đã cho tương đương:
3(3x – 2) = -5(1 – 2x)
⇔ 9x – 6 = 10x – 5
⇔ x = -1
Vậy x = -1.
Lời giải

Từ (1) và (2) ta có:
⇒
Vậy B không phải là số nguyên.
Lời giải
Vì 1ha = 10000m2
.
Lời giải
32x+1 = 27
⇔ 32x+1 = 33
⇔ 2x + 1 = 3
⇔ x = 1.
Vậy x = 1.
Lời giải
3x + 4.3x – 2 = 333
⇔ 3x.5 = 333 + 2
⇔ 3x.5 = 335
⇔ 3x = 335 : 5
⇔ 3x = 67
Nếu x = 0 thì 30 = 1 (loại)
Nếu x > 0 thì 3x chia hết cho 3 mà 67 không chia hết cho 3 nên không có x thỏa mãn 3x = 67.
Vậy không tồn tại giá trị x.
Lời giải
3 – 2x > 0
⇔ 2x < 3
⇔
Lời giải
của 54 là: .
Lời giải
3x – 1 = 0
⇔ 3x = 1
⇔
Vậy .
Lời giải

Lời giải
3x2y - 9xy2 + 12x2y2
= 3xy(x – 3y + 4xy)
Lời giải
cos5x + 2sinxcosx + 2sin3xsin2x = 0
⇔ cos(3x+2x) + 2sinxcosx + 2sin3xsin2x = 0
⇔cos3xcos2x − sin3xsin2x + 2sinxcosx + 2sin3xsin2x = 0
⇔(cos3xcos2x + sin3xsin2x) + 2sinxcosx = 0
⇔ cos(3x−2x) + 2sinxcosx=0
⇔ cosx(1 + 2sinx) = 0
⇔
.
Lời giải
4(x + 1)2 – (x – 2)2 = 0
⇔ [2(x + 1)]2 - (x – 2)2 = 0
⇔ (2x + 2 + x – 2)(2x + 2 – x + 2) = 0
⇔ 3x(x + 4) = 0
⇔
Vậy x = 0 hoặc x = -4.
Lời giải
Lời giải

Lời giải
41 . 36 + 59 . 90 + 41 . 84 + 59 . 30
= 41.( 36 + 84) + 59 . (90 + 120)
= 41 . 120 + 59 . 120
= 120 . (41 + 59)
= 120 . 100
= 12000
Lời giải
41 . 36 + 59 . 90 + 41 . 84 + 59 . 30
= 41.( 36 + 84) + 59 . (90 + 120)
= 41 . 120 + 59 . 120
= 120 . (41 + 59)
= 120 . 100
= 12000
Lời giải
43.103.102.105 = 43.103+2+5 = 43.1010 = (43.103).107 = 403.107 = 64.103.107 = 64.1010
Lời giải
(453.204.182) : 1805
= (53.93.54.44.92.22) : (9.4.5)5
= 57.95.45 : (95.45.55)
= 52
= 25
Lời giải
4x(x + 1) = 8(x + 1)
⇔ 4x(x + 1) - 8(x + 1) = 0
⇔ (x + 1)(4x – 8) = 0
⇔
Vậy x = -1 hoặc x = 2.
Lời giải

Lời giải
4x3 – x = 0
⇔ x(4x2 – 1) = 0
⇔ x(2x – 1)(2x + 1) = 0
⇔ .
Lời giải

Thay vào 4x2 + 2xy + y2 = 3, ta được: 21y2 = 3
⇔
Vậy GTLN của P là 1 khi (x; y) = .
Lời giải
541 + (218 – x) = 73
⇔ 218 – x = 73 – 541
⇔ 218 – x = -468
⇔ x = 218 – (-468)
⇔ x = 686
Vậy x = 686.
Lời giải
5x2 – 5y2 – 10x – 10y
= 5(x2 – y2) – 10(x + y)
= 5(x – y)(x + y) – 10(x + y)
= (x + y)(5x – 5y – 10)
= 5(x + y)(x – y – 2).
Lời giải
5x2 + 10y2 – 6xy – 4x – 2y + 3 = 0
⇔ (4x2 – 4x + 1) + (x2 – 6xy + 9y2) + (y2 – 2y + 1) + 1 = 0
⇔ (2x – 1)2 + (x – 3y)2 + (y – 1)2 + 1 = 0
Ta thấy: (2x – 1)2 + (x – 3y)2 + (y – 1)2 ≥ 0 với mọi x, y
Nên (2x – 1)2 + (x – 3y)2 + (y – 1)2 + 1 ≥ 1 > 0 với mọi x, y
Vậy phương trình vô nghiệm.
Lời giải
62.10 : {780 : [103 - (2.53 + 35.14)]}
= 62.10 : {780 : [103 - (2.125 + 35.14)]}
= 62.10 : {780 : [103 - (250 + 490)]}
= 62.10 : [780 : (1000 – 740)]
= 36.10 : (780 : 260)
= 360 : 3
= 120.
Câu 30
Cho 6 số tự nhiên khác nhau có tổng bằng 50. Chứng minh rằng trong 6 số đó tồn tại 3 số có tổng lớn hơn hoặc bằng 30.
Cho 6 số tự nhiên khác nhau có tổng bằng 50. Chứng minh rằng trong 6 số đó tồn tại 3 số có tổng lớn hơn hoặc bằng 30.
Lời giải
Gọi 6 số đó là a1 < a2 < a3 < a4 < a5 < a6.
Giả sử không có 3 số nào có tổng lớn hơn hoặc bằng 30 thì ta có a4 + a5 + a6 < 30
Nếu a4 ≥ 9 thì a5 ≥ 10, a6 ≥ 11 dẫn đến a4 + a5 + a6 ≥ 30 (mâu thuẫn)
Vậy a4 ≤ 8 , do đó a3 ≤ 7, a2 ≤ 6, a1 ≤ 5
Khi đó a1 + a2 + a3 + a4 + a5 + a6 < 5 + 6 + 7 + 30 = 48 < 50 (mâu thuẫn)
Vậy giả sử sai dẫn đến tồn tại 3 số có tổng lớn hơn hoặc bằng 30.
Lời giải
=
= 4.0,25
= 1.
Lời giải
60 – 3(x – 2) = 51
3(x – 2) = 60 – 51
3(x – 2) = 9
x – 2 = 3
x = 5.
Vậy x = 5.
Lời giải
Vì 63 là bội của 2x – 3 nên 2x – 3 ∈ Ư(63)
Mà các ước dương của Ư(63) ∈{1; 3; 7; 9; 21; 63}.
Suy ra: x ∈{2; 3; 5; 6; 12; 33}.
Lời giải
41 . 36 + 59 . 90 + 41 . 84 + 59 . 30
= 41.( 36 + 84) + 59 . (90 + 120)
= 41 . 120 + 59 . 120
= 120 . (41 + 59)
= 120 . 100
= 12000
Lời giải
64 – x2 – y2 + 2xy
= 64 – (x2 + y2 – 2xy)
= 82 – (x – y)2
= (8 – x + y)(8 + x + y).
Lời giải
B = 1 + 71 + 72 + … + 7n + 7n+1
7B = 7 + 72 + 73 + … + 7n+2
7B – B = (7 + 72 + 73 + … + 7n+2) – (1 + 71 + 72 + … + 7n + 7n+1)
6B = 7n+2 – 1
Câu 37
Số thập phân gồm 5 chục, 4 phần mười, 7 phần nghìn viết là:
A. 5,47.
B. 50,47.
C. 50,047.
D. 50,407.
Số thập phân gồm 5 chục, 4 phần mười, 7 phần nghìn viết là:
A. 5,47.
B. 50,47.
C. 50,047.
D. 50,407.
Lời giải
Chọn D
Lời giải
72x + 72x+2 = 2450
⇔ 72x + 72x.72 = 2450
⇔ 72x (1 + 72) = 2450
⇔ 72x = 2450 : 50
⇔ 72x = 49
⇔ 72x = 72
⇔ 2x = 2
⇔ x = 1
Vậy x = 1.
Lời giải
71 – (–30) – 37 – 81 + 37
= 71 + 30 – 37 – 81 + 37
= 71 + 30 – 81
= 71 – 81 + 30
= –10 + 30
= 20
Lời giải
7x2 – 35x + 42 = 0
⇔ 7(x2 – 5x + 6) = 0
⇔ 7(x2 – 2x – 3x + 6) = 0
⇔ 7(x – 2)(x – 3) = 0
⇔
Vậy x = 3 hoặc x = 2.
Lời giải
C = (cos8x − sin8x) − cos6x − 7cos2x
C = [(cos2x)4 – (sin2x)4]− cos6x − 7cos2x
C = [(cos2x)2 + (sin2x)2][(cos2x)2 - (sin2x)2] − cos6x − 7cos2x
C = 8(cos4x – sin4x) – cos6x – 7cos2x
C = 8(cos2x – sin2x) – (1 – 2sin23x) – 7(2cos2x – 1)
C = 8(cos2x – 1 + cos2x) – 1 + 2sin23x – 14cos2x + 7
C = 2cos2x – 2 + 2sin23x
C = -2(1 – cos2x) + 2sin23x
C = -2.sin2x + 2sin23x
C = 2(sin23x – sin2x)
C = 2(sin3x + sinx)(sin3x – sinx)
C = 2. (2sin2xcosx). (2.cos2xsinx)
C = 8.sin2xcos2x.sinx.cosx
C = 2.sin4x.sin2x
Lời giải
9 – x2 – 2xy – y2
= 9 – (x2 + 2xy + y2)
= 32 – (x + y)2
= (3 + x + y)(3 – x – y)
Lời giải
(9x2 – 4x)(x + 1) = (3x + 2)(x2 – 1)
⇔ (3x + 2)(3x − 2)(x + 1) = (3x + 2)(x − 1)(x + 1)
⇔ (3x + 2)(3x −2 )(x + 1) − (3x + 2)(x − 1)(x + 1) = 0
⇔ (3x + 2)(x + 1)(3x – 2 – x + 1) = 0
⇔ (3x + 2)(x + 1)(2x − 1) = 0
⇔ .
Lời giải
Áp dụng bất đẳng thức AM – GM ta có:
VT =
Dấu “=” xảy ra khi: .
Lời giải
Theo bài ra ta có A chia chia 148 dư 111 nên A = 148k + 111 (k ∈ ℕ)
Lại có 148 ⋮ 37 nên 148k ⋮ 37
Và 111 ⋮ 37
Nên 148k + 111 ⋮ 37
Vậy A chia hết cho 37.
Lời giải
+ A ∩ A = A + A ∪ A = A
+ A ∩ ∅ = ∅ + A ∪ ∅ = A
+ CAA = A \ A = ∅ + CA∅ = A \ ∅ = A.
Lời giải
Nếu A là tập con của B thì ký hiệu là A ⊂ B hoặc B ⊃ A.
Câu 48
Cho hai tập hợp A, B thỏa mãn A ⊂ B.Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
A. A Ç B = A
B. A È B = B
C. A\B = ∅
D. B\A = B
Cho hai tập hợp A, B thỏa mãn A ⊂ B.Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
A. A Ç B = A
B. A È B = B
C. A\B = ∅
D. B\A = B
Lời giải
Chọn D
Nếu A ⊂ B khi đó:
A Ç B = A
A È B = B
A\B = ∅
Lời giải
a2 + b2
= a2 + b2 + 2ab – 2ab
= (a + b)2 – 2ab
.
Lời giải
Câu 51
Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó:
a) Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 5.
b) Chữ số hàng chục gấp bốn lần chữ số hàng đơn vị.
c) Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị, tổng hai chữ số bằng 14.
Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó:
a) Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 5.
b) Chữ số hàng chục gấp bốn lần chữ số hàng đơn vị.
c) Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị, tổng hai chữ số bằng 14.
Lời giải
a) Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 5 nên chữ số hàng chục < 5 để chữ số hàng đơn vị < 10
Khi đó: chữ số hàng chục có thể là 1,2,3,4
Suy ra tập hợp các số tự nhiên là {16;27;38;49}
b) Số có 2 chữ số nên hàng chục và hàng đơn vị lớn hơn 0 và nhỏ hơn 10
Vì chữ số hàng chục gấp bốn lần chữ số hàng đơn vị nên chữ số hàng đơn vị phải nhỏ hơn 3.
Nên chữ số hàng đơn vị bằng 1 hoặc 2
Khi đó tập hợp số tự nhiên thỏa mãn là {41;82}
c) Ta có: 14 = 6 + 8 = 7 + 7 = 5 + 9
Mà chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị nên các số thỏa mãn là 59; 68.
Lời giải
a, Ta có: x + 34 là bội của x + 1
⇒ x + 34 ⋮ x + 1
⇒ (x + 1) + 33 ⋮ x + 1
⇒ 33 ⋮ x + 1
⇒ x + 1 ∈ Ư(33) = {1; 3; 11; 33}
Với: x + 1 = 1 ⇒ x = 1 - 1 = 0
x + 1 = 3 ⇒ x = 3 - 1 = 2
x + 1 = 11 ⇒ x = 11 - 1 = 10
x + 1 = 33 ⇒ x = 33 - 1 = 32
b, 2x + 1 là ước của 4x + 82
Suy ra: 4x + 82 ⋮ 2x + 1
Ta có: 4x + 82 = 2(2x + 1) + 80
Mà 2(2x +1) ⋮ 2x + 1 nên 80 ⋮ (2x + 1)
Suy ra: 2x + 1 ∈ Ư(80) = {1; 2; 4; 5; 8; 10; 16; 20; 40; 80}
Mà 2x + 1 là số lẻ nên 2x + 1 ∈ {1; 5}
⇒ x ∈ {0; 2}
Vậy x = 0 hoặc x = 2.
Lời giải

Câu 54
Cho tam giác ABC thỏa mãn . Tính các góc của tam giác và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác biết .
Cho tam giác ABC thỏa mãn . Tính các góc của tam giác và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác biết .
Lời giải

Lời giải
S = a0 + a1 + … + an
S = 1 + a + a2 + … + an
a.S = a + a2 + a3 + … + an+1
aS – S = (a + a2 + a3 + … + an+1) – (1 + a + a2 + … + an)
S(a – 1) = an+1 – 1
Vậy S = a0 + a1 + … + an .
Câu 56
Giả sử a, b là 2 số thực phân biệt thỏa mãn a2 + 3a = b2 + 3b = 2. Chứng minh rằng:
a) a + b = – 3.
b) a3 + b3 = – 45.
Giả sử a, b là 2 số thực phân biệt thỏa mãn a2 + 3a = b2 + 3b = 2. Chứng minh rằng:
a) a + b = – 3.
b) a3 + b3 = – 45.
Lời giải
a) Ta có: a2 + 3a = b2 + 3b
⇔ (a2 – b2) + (3a – 3b) = 0
⇔ (a – b)(a + b) + 3(a – b) = 0
⇔ (a – b)(a + b + 3) = 0
Mà a, b phân biệt nên a – b khác 0
Suy ra: a + b + 3 = 0 hay a + b = -3.
b) Xét a3 + b3 = (a + b)(a2 + ab + b2) = -3(a2 + ab + b2)
Lại có: a2 + 3a = b2 + 3b = 2
Nên: a2 + b2 + 3(a + b) = 4
Suy ra: a2 + b2 = 4 – 3(a + b) = 13
Mà (a + b)2 = (-3)2 = 9
⇒ (a + b)2 – (a2 + b2) = 9 – 13 = -4
⇒ 2ab = -4 hay ab = -2
Vậy a3 + b3 = -3(a2 - ab + b2) = -3(13 + 2) = -45.
Lời giải

Lời giải
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si dạng Engel ta có:
Dấu ‘=” xảy ra khi .
Lời giải
Từ a + b + c = 0 suy ra: a = -(b + c)
⇒ a3 = -(b + c)3 = -[b3 + c3 – 3bc(b + c)] = -b3 – c3 + 3abc
Khi đó: a3 + b3 + c3 = 3abc.
Lời giải
Ta có:
⇔ a8 + b8 + c8 ≥ a2b2c2(ab + bc + ca) (*)
Áp dụng bất đẳng thức AM-GM:
a8 + b8 ≥ 2a4b4
b8 + c8 ≥ 2b4c4
a8 + c8 ≥ 2a4c4
⇒ a8 + b8 + c8 ≥ a4b4 + b4c4 + c4a4
Tiếp tục áp dụng AM-GM:
a8 + b8 + a4b4 + c8 ≥
b8 + c8 + b4c4 + a8 ≥ 4b3c3a2
c8 + a8 + a4c4 + b8 ≥ 4c3a3b2
Cộng lại ta được:
3(a8 + b8 + c8) + (a4b4 + b4c4 + a4c4) ≥ 4a2b2c2(ab + bc + ca)
Mà a8 + b8 + c8 ≥ a4b4 + b4c4 + a4c4
Nên: 4(a8 + b8 + c8) ≥ 4a2b2c2(ab + bc + ca)
Hay a8 + b8 + c8 ≥ a2b2c2(ab + bc + ca)
Suy ra: (*) đúng
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Lời giải
Đặt
Suy ra: logcM = logca . logcb = logba
⇔ M =
Vậy .
Lời giải
Thay vào biểu thức A ta được:
.
Lời giải
Với x = 400 ta có: 2x – 1 = 799; x + 3 = 403; 3x – 2 = 1198; 3(x + 1) = 1203
Khi đó:
A = 799x2 – 3x4 + 403x + 1198x3 – 1203
A = (2x − 1)x2 − 3x4 + (x + 3)x + (3x − 2)x3 − 3(x + 1)
A = 2x3 – x2 − 3x4 + x2 + 3x + 3x4 – 2x3 − 3x − 3
A = (2x3 − 2x3) + (3x4 − 3x4) + (x2 − x2) + (3x − 3x) − 3
A = −3
Câu 64
Cho các tập hợp {x ∈ ℝ|-3 < x < 3}; B = {x ∈ ℝ|-1 < x < 5}; C = {x ∈ ℝ| |x| ≥ 2}. Xác định các tập hợp A ∩ B ∩ C.
Cho các tập hợp {x ∈ ℝ|-3 < x < 3}; B = {x ∈ ℝ|-1 < x < 5}; C = {x ∈ ℝ| |x| ≥ 2}. Xác định các tập hợp A ∩ B ∩ C.
Lời giải
Ta có: C = {x ∈ ℝ| |x| ≥ 2}
⇔ C = {x ∈ ℝ| x ≥ 2 hoặc x ≤ -2}.
Vẽ trục số ta được:

A ∩ B ∩ C = [2; 3).
Lời giải

Lời giải
A = 2 + 22 + 23 + … + 2100
2A = 22 + 23 + … + 2101
2A – A = (22 + 23 + … + 2101) – (2 + 22 + 23 + … + 2100)
A = 2101 – 2
Vậy A = 2101 – 2.
Lời giải
a = 2bcosC
⇔ (áp dụng định lý cô-sin)
⇔
⇔ a2 = a2 + b2 – c2
⇔ b2 – c2 = 0
⇔ b2 = c2
Mà b, c > 0 vì b, c là độ dài của cạnh tam giác
Suy ra: b = c
Tức là tam giác ABC cân.
Lời giải
A = x2 + 2x + 5
A = x2 + 2x + 1 + 4
A = (x + 1)2 + 4
Ta thấy (x + 1)2 ≥ 0 với mọi x nên (x + 1)2 + 4 ≥ 4 với mọi x
Hay A ≥ 4
Vậy GTNN của A = 4 khi x + 1 = 0 hay x = -1.
Lời giải
A = x2 – 4x + 7
A = x2 – 4x + 4 + 3
A = (x – 2)2 + 3
Ta thấy (x – 2)2 ≥ 0 với mọi x nên (x – 2)2 + 3 ≥ 3 với mọi x
Hay A ≥ 3
Vậy GTNN của A = 3 khi x – 2 = 0 hay x = 2.
Lời giải
Gọi số có 2 chữ số cần tìm là
Theo bài ra ta có:
⇔ 10a + b = 3ab
⇔ 10a = 3ab – b
⇔ 10a = b(3a – 1)
Ta thấy: b(3a – 1) chia hết cho (3a – 1)
Nên 10a chia hết cho (3a – 1) (*)
Đặt (a;3a – 1) = d
Ta có a chia hết cho d
⇒ 3a chia hết cho d
Mặt khác 3a - 1 chia hết cho d
⇒ 3a - (3a - 1) = 1 chia hết cho d
⇒ d = 1
⇒ a và 3a - 1 là 2 số nguyên tố cùng nhau
⇒ a không chia hết cho 3a-1
Kết hợp (*) ⇒ 10 chia hết cho 3a-1
⇒ 3a – 1 ∈ Ư(10) = {1; 2; 5; 10}
⇒ a ∈ {1;2}
Khi đó: b ∈ {5;4}
Vậy số cần tìm là 15 và 24.
Câu 71
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH kẻ HE, HF lần lượt vuông góc với AB, AC. Chứng minh .
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH kẻ HE, HF lần lượt vuông góc với AB, AC. Chứng minh .
Lời giải

Lời giải

Câu 73
Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O; R). Gọi H là trực tâm của tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh AH = 2OM.
Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O; R). Gọi H là trực tâm của tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh AH = 2OM.
Lời giải

Câu 74
Cho hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c với a > 0. Chứng minh giá trị nhỏ nhất của hàm số là tại .
Cho hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c với a > 0. Chứng minh giá trị nhỏ nhất của hàm số là tại .
Lời giải

Câu 75
Cho A, B là hai tập hợp tùy ý. Hãy điền kí hiệu tập hợp thích hợp vào chỗ chấm.
Nếu A ∩ B = ∅ thì A \ B = ... và B \ A = .....
Cho A, B là hai tập hợp tùy ý. Hãy điền kí hiệu tập hợp thích hợp vào chỗ chấm.
Nếu A ∩ B = ∅ thì A \ B = ... và B \ A = .....
Lời giải
Ta có A ∩ B = ∅ nên A và B là hai tập hợp rời nhau:

Khi đó mọi phần tử của A và B đều khác nhau.
Vậy A \ B = A và B \ A = B.
Lời giải
Ta có tập hợp M = {1; 4; 9; 16; 25; 36}
M = {n2∣n ∈ ℕ, n ≤ 6}.
Lời giải
Khoảng cách hai số liền nhau là: 3
Số số hạng: (301 - 4) : 3 + 1 = 100 (số hạng)
Tổng B bằng: (4 + 301) : 2 . 100 = 15250.
Lời giải
B = sin4x – cos4x
B = (sin2x – cos2x)(sin2x + cos2x)
B = sin2x – cos2x
B = (sinx – cosx)(sinx + cosx).
Câu 79
Ba khối 6, 7 và 8 lần lượt có 234 học sinh, 264 học sinh và 252 học sinh xếp thành các hàng dọc để diễu hành sao cho số hàng dọc của mỗi khối như nhau. Có thể xếp nhiều nhất thành mấy hàng dọc để mỗi khối không có ai đứng lẻ hàng? Khi đó ở mỗi hàng dọc mỗi khối có bao nhiêu học sinh?
Ba khối 6, 7 và 8 lần lượt có 234 học sinh, 264 học sinh và 252 học sinh xếp thành các hàng dọc để diễu hành sao cho số hàng dọc của mỗi khối như nhau. Có thể xếp nhiều nhất thành mấy hàng dọc để mỗi khối không có ai đứng lẻ hàng? Khi đó ở mỗi hàng dọc mỗi khối có bao nhiêu học sinh?
Lời giải
Gọi số hàng dọc có thể xếp nhiều nhất là x (x ∈ ℕ; x > 0}
Ta có: x ∈ ƯCLN(234; 264; 252}
234 = 2.32.13
264 = 23.3.11
252 = 22.32.7
ƯCLN(234; 264; 252) = 2.3 = 6.
Vậy có thể xếp được nhiều nhất thành 6 hàng.
Mỗi hàng của khối 6 có số học sinh là:
234 : 6 = 39 (học sinh)
Mỗi hàng của khối 7 có số học sinh là:
264 : 6 = 44 (học sinh)
Mỗi hàng của khối 88 có số học sinh là:
252 : 6 = 42 (học sinh).
Câu 80
Ba người cùng làm một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất mất 5 giờ, người thứ hai mất 4 giờ và người thứ ba mất 6 giờ mới làm xong công việc đó. Hỏi nếu ba người cùng làm thì sau 1 giờ làm được bao nhiêu phần công việc.
Ba người cùng làm một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất mất 5 giờ, người thứ hai mất 4 giờ và người thứ ba mất 6 giờ mới làm xong công việc đó. Hỏi nếu ba người cùng làm thì sau 1 giờ làm được bao nhiêu phần công việc.
Lời giải

Câu 81
Bác bảo vệ có chùm chìa khóa để mở 10 ổ khóa ở các phòng học. Mỗi chìa chỉ mở được một ổ. Do sơ ý nên Bác không nhớ chìa khóa tương ứng với các ổ. Hỏi bác phải thử nhiều nhất bao nhiêu lần để tìm được cái chìa khóa tương ứng với các ổ khóa ở các phòng học trên?
Bác bảo vệ có chùm chìa khóa để mở 10 ổ khóa ở các phòng học. Mỗi chìa chỉ mở được một ổ. Do sơ ý nên Bác không nhớ chìa khóa tương ứng với các ổ. Hỏi bác phải thử nhiều nhất bao nhiêu lần để tìm được cái chìa khóa tương ứng với các ổ khóa ở các phòng học trên?
Lời giải
Lấy chìa thứ nhất, ta phải thử nhiều nhất là 9 lần thì ta chọn được ổ khóa tương ứng. Như vậy còn lại 9 chìa và 9 ổ.
Tiếp tục lấy chìa thứ hai, ta phải thử nhiều nhất là 8 lần, thì ta tìm được ổ khóa tương ứng.
Như vậy còn lại 8 chìa và 8 ổ.
Tiếp tục lấy chìa thứ ba, ta phải thử nhiều nhất 7 lần thì ta tìm được ổ khóa tương ứng.
Như vậy còn lại 7 chìa và 7 ổ.
Cứ tiếp tục như thế đến chìa thứ 9 thì ta phải thử nhiều nhất là 1 lần để tìm được ổ khóa tương ứng.
Còn chìa thứ 10 ta không cần phải thử nữa.
Vậy số lần thử nhiều nhất để mở được tất cả các phòng là:
9 + 8 + 7 + 6 + 5 + 4 + 3 + 2 + 1 = 45 (lần)
Đáp số: 45 lần.
Câu 82
Bác Lan có một mảnh đất có dạng hình chữ nhật ABCD với chiều dài AB = 60m, chiều rộng BC = 30m. Bác Lan có một mảnh đất có dạng hình chữ nhật ABCD với chiều dài AB = 60m, chiều rộng BC = 30m
a) Tính diện tích của mảnh đất nói trên?
b) Bác Lan định dự định làm một con đường băng ngang qua, có dạng một hình bình hành AECF (phần tô đậm) có kích thước như hình mô tả. Hãy giúp bác Lan tính diện tích phần đất còn lại?
Bác Lan có một mảnh đất có dạng hình chữ nhật ABCD với chiều dài AB = 60m, chiều rộng BC = 30m. Bác Lan có một mảnh đất có dạng hình chữ nhật ABCD với chiều dài AB = 60m, chiều rộng BC = 30m
a) Tính diện tích của mảnh đất nói trên?
b) Bác Lan định dự định làm một con đường băng ngang qua, có dạng một hình bình hành AECF (phần tô đậm) có kích thước như hình mô tả. Hãy giúp bác Lan tính diện tích phần đất còn lại?
Lời giải
Diện tích miếng đất là:
30.50 = 1500 (m2)
Diện tích con đường là:
5.50 = 250 (m2)
Diện tích còn lại của miếng đất là:
1500 – 250 = 1250 (m2).
Câu 83
Bác Lan gửi tiết kiệm 100 triệu đồng vào ngân hàng với kì hạn 12 tháng và lãi suất 5,6%. Hết thời hạn, bác rút số tiền (cả gốc và lãi). Tính số tiền còn lại của bác Lan trong ngân hàng?
Bác Lan gửi tiết kiệm 100 triệu đồng vào ngân hàng với kì hạn 12 tháng và lãi suất 5,6%. Hết thời hạn, bác rút số tiền (cả gốc và lãi). Tính số tiền còn lại của bác Lan trong ngân hàng?
Lời giải
Sau 12 tháng, số tiền cả gốc và lãi là:
100.(100% + 5,6%) = 105,6 (triệu đồng)
Số tiền còn lại của bác Lan trong ngân hàng là
105,6.= 35,2 (triệu đồng).
Câu 84
Ngọc có tất cả 48 viên bi vừa xanh vừa đỏ. Biết rằng nếu lấy ra 10 viên bi đỏ và hai viên bi xanh thì số bi đỏ bằng số bi xanh. Hỏi có bao nhiêu viên bi các loại?
Ngọc có tất cả 48 viên bi vừa xanh vừa đỏ. Biết rằng nếu lấy ra 10 viên bi đỏ và hai viên bi xanh thì số bi đỏ bằng số bi xanh. Hỏi có bao nhiêu viên bi các loại?
Lời giải
Ta có: 48 - (10 + 2) = 36 ở đó thì bị xanh bằng bí đỏ nên 2 bi là: 36 chia 2 = 18
Nên số bi đỏ là: 18 + 10 = 28 (viên bi)
Số bi xanh là: 2 + 18 = 20 (viên bi).
Câu 85
Gọi X là tập nghiệm phương trình . Mệnh đề nào sau đây là đúng?
A. 220° ∈ X.
B. 240° ∈ X.
C. 290° ∈ X.
D. 20° ∈ X.
Gọi X là tập nghiệm phương trình . Mệnh đề nào sau đây là đúng?
A. 220° ∈ X.
B. 240° ∈ X.
C. 290° ∈ X.
D. 20° ∈ X.
Lời giải

Câu 86
Một mảnh đất hình chữ nhật được thể hiện trên bản đồ tỉ lệ 1:100000 là hình chữ nhật có chiều dài là 5cm, chiều rộng là 3cm. Hãy tính diện tích mảnh đất đó.
Một mảnh đất hình chữ nhật được thể hiện trên bản đồ tỉ lệ 1:100000 là hình chữ nhật có chiều dài là 5cm, chiều rộng là 3cm. Hãy tính diện tích mảnh đất đó.
Lời giải
Chiều dài thật của mảnh đất là:
5 . 100000 = 500000 (cm)
Chiều rộng thật của mảnh đất là:
3 . 100000 = 300000 (cm)
Diện tích mảnh đất đó là:
500000 . 300000 = 150.000.000.000 (cm²)
Câu 87
Bác Hùng đi xe máy từ nhà ra thành phố, giờ thứ nhất bác Hùng đi được 36km, giờ thứ hai đi được 34km 600m, giờ thứ ba đi được 35km 300m. Hỏi trung bình môi giờ bác Hùng đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?
Bác Hùng đi xe máy từ nhà ra thành phố, giờ thứ nhất bác Hùng đi được 36km, giờ thứ hai đi được 34km 600m, giờ thứ ba đi được 35km 300m. Hỏi trung bình môi giờ bác Hùng đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?
Lời giải
Đổi: 34 km 600 m = 34,6 km
35 km 300 m = 35,3 km
Trung bình Bác Hùng đi được số km là:
(36 + 34,6 + 35,3) : 3 = 35,3 (km)
Đáp số: 35,3 km.
Lời giải
a) Có 3 hình tam giác A, B, A + B.
b) Có 5 hình tứ giác là: C, D, A + C, B + D, A + B + C + D.
Lời giải
Ta có: 21 : 7 + 8 = 13
Ta di chuyển như sau: 32 : 8 + 7 = 11.
Câu 90
Hiếu đố Huy: "Cả gà và thỏ đếm được 24 chân. Biết số đầu gà bằng số đầu thỏ. Đố bạn biết có mấy con gà và mấy con thỏ?" Em hãy giúp Huy giải bài toán này.
Hiếu đố Huy: "Cả gà và thỏ đếm được 24 chân. Biết số đầu gà bằng số đầu thỏ. Đố bạn biết có mấy con gà và mấy con thỏ?" Em hãy giúp Huy giải bài toán này.
Lời giải
Vì số đầu gà bằng số đầu thỏ nên số con gà bằng số con thỏ.
Vì vậy số chân thỏ sẽ gấp đôi số chân gà.
Coi số chân gà là 1 phần thì số chân thỏ sẽ là 2 phần bằng nhau như thế.
Vậy ta có sơ đồ:

Nhìn vào sơ đồ ta thấy, số chân gà và thỏ được chia thành 3 phần bằng nhau. Giá trị của 1 phần là: 24 : 3 = 8 (chân)
Vậy số con gà là: 8 : 2 = 4 (con)
Vì số con thỏ bằng số con gà nên số thỏ cũng là 4 con.
Đáp số: gà: 4 con
Thỏ: 4 con.
Câu 91
Cho hình bình hành ABCD điểm E thuộc AB, tia DE cắt tia CB tại F. Gọi G là giao điểm DE và AC. Chứng minh rằng .
Cho hình bình hành ABCD điểm E thuộc AB, tia DE cắt tia CB tại F. Gọi G là giao điểm DE và AC. Chứng minh rằng .
Lời giải

Câu 92
Một đội công nhân 8 người sửa được xong đoạn đường trong 12 ngày. Biết mức làm việc của mỗi người như nhau. Hỏi:
a) Nếu đội công nhân đó có 12 người thì sửa xong đoạn đường đó trong mấy ngày?
b) Muốn sửa xong đoạn đường trong 6 ngày thì cần bao nhiêu công nhân?
Một đội công nhân 8 người sửa được xong đoạn đường trong 12 ngày. Biết mức làm việc của mỗi người như nhau. Hỏi:
a) Nếu đội công nhân đó có 12 người thì sửa xong đoạn đường đó trong mấy ngày?
b) Muốn sửa xong đoạn đường trong 6 ngày thì cần bao nhiêu công nhân?
Lời giải
Một người thì làm xong đoạn đường trong số ngày là:
8.12 = 96 (ngày)
a) Vậy 12 người thì làm xong đoạn đường trong số ngày là:
96 : 12 = 8 (ngày)
b) 6 ngày cần số công nhân là:
96 : 6 = 16 (người)
Đáp số: a) 8 ngày; b) 16 người.
Câu 93
Bạn nam cùng nhóm đi mua bánh. Các bạn vào hai cửa hàng A và B thì thấy giá một cái bánh ở cả hai cửa hàng đều là 8000 đồng nhưng mỗi cửa hàng có hình thức khuyến mãi khác nhau như sau:
Cửa hàng A có chương trình khuyến mãi như sau mua 5 cái bánh được tặng thêm 1 cái bánh miễn phí.
Cửa hàng B thì giảm giá 15% cho mỗi cái bánh nếu khách hàng mua từ 4 cái trở lên. Bạn Nam và nhóm muốn mua 14 cái bánh thì nên chọn cửa hàng nào có lợi hơn?
Bạn nam cùng nhóm đi mua bánh. Các bạn vào hai cửa hàng A và B thì thấy giá một cái bánh ở cả hai cửa hàng đều là 8000 đồng nhưng mỗi cửa hàng có hình thức khuyến mãi khác nhau như sau:
Cửa hàng A có chương trình khuyến mãi như sau mua 5 cái bánh được tặng thêm 1 cái bánh miễn phí.
Cửa hàng B thì giảm giá 15% cho mỗi cái bánh nếu khách hàng mua từ 4 cái trở lên. Bạn Nam và nhóm muốn mua 14 cái bánh thì nên chọn cửa hàng nào có lợi hơn?
Lời giải
+ Khi mua 14 cái bánh ở cửa hàng A thì được tặng thêm 2 cái bánh miễn phí (do mua 5 cái thì được tặng 1 cái)
⇒ Giá tiền 1 cái bánh khi mua được ở cửa hàng A là: (đồng)
+ Khi mua ở cửa hàng B 14 cái bánh thì được giảm giá 15% cho mỗi cái bánh nên giá 1 cái bánh khi mua cửa hàng B là:
8000.(100% − 15%) = 6800(đồng)
⇒ Mua ở cửa hàng B được giá thấp hơn
⇒ Nên mua ở cửa hàng B.
Lời giải

Lời giải
Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định (trục quay) của hình.
Câu 96
Để đánh số trang của một quyển sách dày 250 trang người ta phải dùng tất cả bao nhiêu chữ số?
Để đánh số trang của một quyển sách dày 250 trang người ta phải dùng tất cả bao nhiêu chữ số?
Lời giải
Các trang từ 1 đến 9: có 9 trang, mỗi trang viết 1 chữ số.
Các trang từ 10 đến 99: có 90 trang, mỗi trang viết 2 chữ số.
Các trang từ 100 đến 250 : có 151 trang, mỗi trang viết 3 chữ số.
Vậy phải viết tất cả là:
9.1 + 90.2 + 151.3 = 642 (chữ số)
Vậy cần dùng 642 chữ số.
Câu 97
Mệnh đề nào sau đây là sai?
A. Đồ thị hàm số chẵn nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng.
B. Đồ thị hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng.
C. Đồ thị hàm số lẻ nhận gốc tọa độ là tâm đối xứng.
D. Một hàm số không nhất thiết phải là hàm số chẵn hoặc hàm số lẻ
Mệnh đề nào sau đây là sai?
A. Đồ thị hàm số chẵn nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng.
B. Đồ thị hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng.
C. Đồ thị hàm số lẻ nhận gốc tọa độ là tâm đối xứng.
D. Một hàm số không nhất thiết phải là hàm số chẵn hoặc hàm số lẻ
Lời giải
Chọn A.
A sai vì đồ thị hàm số lẻ nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng
12163 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%