Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 Toán năm học 2019 - 2020 Sở GD&ĐT TP.HCM có đáp án
21 người thi tuần này 4.6 21 lượt thi 8 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi thử TS vào 10 (Tháng 1) năm học 2025 - 2026_Môn Toán_THCS Cầu Giấy_Quận Cầu Giấy
Đề minh họa ôn thi cấp tốc 789+ vào 10 môn Toán có đáp án (Đề 7)
46 bài tập Hàm số y=ax^2 (a khác 0) và các bài toán tương giao có lời giải
Đề thi thử TS vào 10 Tháng 5 năm học 2025 - 2026_Môn Toán
Đề thi thử TS vào 10 (Tháng 2) năm học 2025 - 2026_Môn Toán_THCS Nguyễn Trường Tộ_Quận Đống Đa_TP. Hà Nội
Đề minh họa ôn thi cấp tốc 789+ vào 10 môn Toán có đáp án (Đề 3)
Đề minh họa ôn thi cấp tốc 789+ vào 10 môn Toán có đáp án (Đề 9)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) Lập bảng giá trị của \(\left( P \right)\):
|
\(x\) |
– 4 |
– 2 |
0 |
2 |
4 |
|
\(y = - \frac{1}{2}{x^2}\) |
– 8 |
– 2 |
0 |
– 2 |
– 8 |
Từ đó suy ra đồ thị hàm số \(\left( P \right):y = - \frac{1}{2}{x^2}\) là một đường cong đi qua các điểm (– 4; – 8), (– 2; – 2), (0; 0), (2; – 2), (4; – 8), nhận trục \(Oy\) làm trục đối xứng.
Lập bảng giá trị của đường thẳng \(\left( d \right):y = x - 4\):
|
\(x\) |
0 |
4 |
|
\(y = x - 4\) |
– 4 |
0 |
Do đó đường thẳng \(\left( d \right):y = x - 4\) đi qua điểm (0; – 4), (4; 0).
Vẽ \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) trên cùng hệ trục tọa độ.
b) Phương trình hoành độ giao điểm \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) là \( - \frac{1}{2}{x^2} = x - 4\)
\( \Leftrightarrow - {x^2} = 2x - 8 \Leftrightarrow {x^2} + 2x - 8 = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = - 4\end{array} \right.\).
Với \(x = 2\) thì \(y = - 2\), với \(x = - 4\) thì \(y = - 8\).
Vậy tọa độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) là \(\left( {2; - 2} \right);\left( { - 4; - 8} \right)\).
Lời giải
Vì \(ac = 2.\left( { - 1} \right) = - 2 < 0\) nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt.
Ta có: \({x_1},\,\,{x_2} \ne - 1\) vì \(2.{\left( { - 1} \right)^3} - 3.\left( { - 1} \right) - 1 = 4 \ne 0\).
Theo Vi-ét, ta có: \({x_1} + {x_2} = \frac{3}{2}; & {x_1}{x_2} = - \frac{1}{2}\).
\(A = \frac{{{x_1} - 1}}{{{x_2} + 1}} + \frac{{{x_2} - 1}}{{{x_1} + 1}} = \frac{{\left( {{x_1} - 1} \right)\left( {{x_1} + 1} \right) + \left( {{x_2} - 1} \right)\left( {{x_2} + 1} \right)}}{{\left( {{x_2} + 1} \right)\left( {{x_1} + 1} \right)}}\)
\( = \frac{{x_1^2 + x_2^2 - 2}}{{{x_1}{x_2} + {x_1} + {x_2} + 1}} = \frac{{{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 2{x_1}{x_2} - 2}}{{{x_1}{x_2} + \left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 1}} = \frac{5}{8}\).
Câu 3
Quy tắc sau đây cho ta biết được ngày \(n\), tháng \(t,\) năm 2019 là ngày thứ mấy trong tuần.
Đầu tiên, ta tính giá trị của biểu thức \(T = n + H,\) ở đây \(H\) được xác định bởi bảng sau:
|
Tháng \(t\) |
\(8\) |
2; 3; 11 |
6 |
9; 12 |
4; 7 |
1; 10 |
5 |
|
\(H\) |
– 3 |
– 2 |
– 1 |
0 |
1 |
2 |
3 |

Sau đó, lấy \(T\)chia cho 7 ta được số dư \(r\left( {0 \le r \le 6} \right)\).
Nếu \(r = 0\) thì ngày đó là ngày thứ Bảy.
Nếu \(r = 1\) thì ngày đó là ngày Chủ Nhật.
Nếu \(r = 2\) thì ngày đó là ngày thứ Hai.
Nếu \(r = 3\) thì ngày đó là ngày thứ Ba.
Nếu \(r = 6\) thì ngày đó là ngày thứ Sáu.
Ví dụ:
+ Ngày 31/12/2019 có \(n = 31,t = 12;H = 0 \Rightarrow T = 31 + 0 = 31;\) số 31 chia cho 7 có số dư là 3, nên ngày đó là thứ Ba.
a) Em hãy sử dụng quy tắc trên để xác định các ngày 02/9/2019 và 20/11/2019 là thứ mấy?
b) Bạn Hằng tổ chức sinh nhật của mình trong tháng 10/2019. Hỏi sinh nhật của bạn Hằng là ngày mấy? Biết rằng ngày sinh nhật của Hằng là một bội số của 3 và là thứ Hai.
Lời giải
a) +) Ngày 02/9/2019 có \(n = 2;t = 9;H = 0 \Rightarrow T = 2 + 0 = 2\), số 2 chia 7 dư 2 nên đó là ngày thứ Hai.
+) Ngày 20/11/2019 có \(n = 20,t = 11,H = - 2 \Rightarrow T = 20 + \left( { - 2} \right) = 18;\) số \(18\)chia cho 7 dư 4, nên đó là ngày thứ Tư.
b) Do bạn Hằng sinh nhật trong tháng 10/2019 nên \(t = 10,H = 2\)
Do bạn ấy có sinh nhật là ngày thứ Hai trong tuần nên \(T\)chia 7 dư 2, suy ra \(T = 7k + 2\)
Ta có \(7k + 2 = n + 2 \Rightarrow n = 7k\) mà \(n\)là bội của 3 nên \(n = 21.\)
Vậy ngày sinh của bạn Hằng là 21/10/2019.
Lời giải
a) Nếu \(x = 0 \Rightarrow y = 1 \Rightarrow b = 1\)
Nếu \(x\)tăng 10 thì \(y\) tăng 1, suy ra \(x = 10 \Rightarrow y = 2 \Rightarrow a = \frac{1}{{10}}\)
Vậy \(y = \frac{1}{{10}}x + 1\).
b) Người thợ lặn chịu được áp suất 2,85 atm nên ta có:
\(2,85 = \frac{1}{{10}}x + 1 \Leftrightarrow x = 18,5\,{\rm{(m)}}\).
Vậy người thợ lặn ở độ sâu 18,5 m thì chịu được áp suất 2,85 atm.
Lời giải
Cách 1:
Gọi số tiền mỗi bạn đóng ban đầu là \(x\)(đồng) \(\left( {x > 0} \right)\).
Số tiền mà 31 bạn phải đóng là \(31x\) (đồng).
Vào giờ chót, còn lại số bạn đi được là: 31 – 3 = 28 (bạn).
Số tiền mỗi bạn phải đóng sau khi tăng là \(x + 18\,000\) (đồng).
Chi phí chuyến đi của 28 bạn lúc sau là \(28\left( {x + 18\,000} \right)\).
Vì chi phí chuyến đi là không đổi nên ta có phương trình:
\(31x = 28\left( {x + 18\,000} \right)\)
\( \Leftrightarrow 31x - 28x = 28.18\,000\)
\( \Leftrightarrow 3x = 504\,000\)
\( \Leftrightarrow x = 168\,000\).
Vậy chi phí chuyến đi là: 31 . 168 000 = 5 208 000 đồng.
Cách 2:
Số tiền phải đóng bù cho 3 bạn: \(\left( {31 - 3} \right).18000 = 504000\)(đồng)
Tổng chi phí cho chuyến đi: \(\frac{{504000}}{3}.31 = 5208000\)(đồng).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
